Giáo án Toán 5 Kết nối bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Giáo án bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Kết nối bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 7: TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
BÀI 39: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số, tìm được hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Vận dụng được việc tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó để giải quyết tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU CỦA TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ | |||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Số hạt dẻ của sóc em bằng bao nhiêu phần số hạt dẻ của sóc chị? + Sóc em nhặt được ít hơn sóc chị bao nhiêu hạt dẻ? + Ta cần giải quyết bài toán nào?
- GV giới thiệu: “Bài toán yêu cầu tìm số lượng hai nhóm sự vật khi biết hiệu và tỉ số của chúng được gọi là bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.” - GV đặt vấn đề: “Vậy làm thế nào để giải quyết bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?” - GV giới thiệu: “Để biết cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó; chúng ta cùng đến với bài học hôm nay “Bài 38. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết bài toàn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tìm được hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. b. Cách thức tiến hành - GV nhắc lại bài toán ở phần Khởi động và đặt câu hỏi để học sinh trả lời, ví dụ + Có thể biểu diễn tỉ số bằng sơ đồ đoạn thẳng như thế nào? - GV giới thiệu về cách vẽ sơ đồ khi chiếu sơ đồ lên màn chiếu: - GV đặt câu hỏi: + Hiệu số phần là bao nhiêu? + Muốn tính số hạt dẻ của sóc chị, ta sử dụng những phép tính nào? + Muốn tính số hạt dẻ của sóc em, ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày lại bài lên bảng.
- GV nhận xét và thống nhất lại các bước làm: “ Với dạng bài “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”, ta tiến hành theo các bước sau: + Bước 1: Vẽ sơ đồ + Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau + Bước 3: Tìm số bé + Bước 4: Tìm số lớn - GV lưu ý cho HS: + HS có thể tìm số lớn trước, số bé sau.. - GV cho học sinh nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV lưu ý: “Với bài toán này, vẽ sơ đồ cũng là một phần của bài giải.” C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện viết được tỉ số của hai số đã cho và tỉ số phần trăm. - HS hoàn thành các bài tập 1 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT1 Số? - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu bằng cách đặt những câu hỏi: + Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Tỉ số là bao nhiêu? + Cách tính số bé là như thế nào?
+ Cách tính số lớn là như thế nào? - GV gọi 1 - 3 HS trả lời câu hỏi, cả lớp chú ý lắng nghe câu trả lời của bạn. - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV gọi 2 - 4 HS trình bày, cả lớp lắng nghe đáp án của bạn. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng việc nhận biết và giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó để giải quyết bài toán thực tế. - HS hoàn thành các bài tập 2 ở mục hoạt động. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2 Trong một cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó? - GV gọi HS đọc đề và tóm tắt đề bài.
- GV đặt câu hỏi để HS trao đổi nhóm đôi: + Bài toán cho biết điều gì? Bài toán hỏi gì? Đây là bài toán dạng gì?
+ Muốn tính có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó, ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm bài tập nhóm đôi
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT trắc nghiệm Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ: A. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần. B. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần. C. Số thứ nhất là 2 phần, số thứ hai là 7 phần. D. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 2 phần. Câu 2: Cho sơ đồ sau và tính phần có dấu ?
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Vậy số lớn là
……………………. |
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Số hạt dẻ của sóc em bằng số hạt dẻ của sóc chị. + Sóc em nhặt được ít hơn sóc chị 6 hạt dẻ.
+ Số hạt dẻ của sóc em bằng số hạt dẻ của sóc chị và sóc em nhặt được ít hơn sóc chị 6 hạt dẻ. Hỏi mỗi con sóc nhặt được bao nhiêu hạt dẻ? - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời: + Có thể biểu biễn tỉ số bằng sơ đồ đoạn thẳng cụ thể: số hạt dẻ của sóc em biểu diễn bởi đoạn thẳng được chia làm 3 phần bằng nhau, số hạt dẻ của sóc chị biểu diễn bởi đoạn thẳng được chia làm 5 phần bằng nhau như thế.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Hiệu số phần là 5 - 3 =2 phần + Muốn tính số hạt dẻ của sóc chị ta lấy 6 chia cho 2 rồi nhân với 5: (6 : 2) 5 = 15 (hạt) + Muốn tính số hạt dẻ của sóc em ta lấy 6 chia cho 2 rồi nhân với 3 hoặc lấy 15 trừ đi 6: (6 : 2 ) 3 = 9 (hạt) 15 - 6 = 9 hạt - HS thực hiện yêu cầu: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2(phần) Số hạt dẻ sóc chị nhặt được là: (6 : 2) 5 = 15 (hạt) Số hạt dẻ sóc em nhặt được là: 15 - 6 = 9 (hạt) Đáp số: Sóc chị: 15 hạt dẻ Sóc em: 9 hạt dẻ - HS nhắc lại kiến thức và ghi chép vào vở.
- HS trả lời câu hỏi: + Hiệu của hai số là 16. + Tỉ số là + Muốn tính số số bé ta lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần rồi nhân với 3 : 16 : 2 3 = 24 + Muốn tính số lớn ta lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần rồi nhân với 5 hoặc lấy số bé cộng hiệu: 16 : 2 5 = 40 24 + 40 = 64 - HS hoàn thiện bài tập:
- HS tóm tắt: Số bạn nam tham gia cuộc thi cờ vua nhiều hơn số bạn nữ: 10 bạn Số bạn nữ bằng số bạn nam. Số bạn nam: ... bạn? Số bạn nữ: … bạn? - HS trả lời: + Bài toán cho biết số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ tham gia là 10 bạn và số bạn nữ bằng số bạn nam. Bài toán hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó. Đây là bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Muốn tính có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua, ta tính giá trị một phần bằng cách lấy 10 chia cho hiệu số phần bằng nhau là 1 rồi nhân với từng số phần ứng với số bạn nam, số bạn nữ sẽ ra được có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Ta có sơ đồ sau: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 2 = 1 Số bạn nam tham gia cuộc thi đấu cờ vua là: 10 : 1 3 = 30 (bạn) Số bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua là: 30 - 10 = 20 (bạn) Đáp số: Số bạn nữ: 20 bạn Số bạn nam: 30 bạn - HS chữa bài vào vở.
- Đáp án: Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là có nghĩa số thứ nhất bằng số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 9 phần thì số thứ nhất là 7 phần. Chọn A.
Câu 2: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 Số lớn là: 48 : 3 5 = 80 Chọn C.
Câu 3: Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998 Ta có sơ đồ sau: ............................ |
----------------------------------
----------------- Còn tiếp ---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 1150k/năm
=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây