Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trường
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Từ trường vật lí 12 cánh diều. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 12 cánh diều
CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG
BÀI 1: TỪ TRƯỜNG
(46 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (18 CÂU)
Câu 1: Khi được đưa lại gần nhau,
A. hai điện tích cùng dấu sẽ hút nhau.
B. hai dây dẫn có dòng điện cùng chiều sẽ đẩy nhau.
C. hai dây dẫn có dòng điện ngược chiều sẽ hút nhau.
D. hai cực cùng loại của hai nam châm sẽ đẩy nhau.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các đường sức điện bắt đầu từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
B. Các đường sức từ đi ra ngoài thanh nam châm từ cực nam và đi vào trong thanh nam châm từ cực bắc.
C. Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt bắc và đi ra mặt nam của dòng điện tròn ấy.
D. Đường sức từ của dòng điện thẳng dài là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện có tâm là giao điểm giữa dòng điện và mặt phẳng đó.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đường sức từ được tạo ra bời một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện?
A. Tia phát ra từ dây.
B. Đường tròn có tâm trên dây.
C. Đường thẳng song song với dây.
D. Hình elip có tâm trên dây.
Câu 4: Một thanh nam châm bao giờ cũng có
A. một loại cực từ.
B. hai loại cực từ.
C. ba loại cực từ.
D. một hoặc hai loại cực từ.
Câu 5: Khi đưa cực từ bắc của thanh nam châm này lại gần cực từ nam của thanh nam
châm kia thì
A. chúng hút nhau.
C. chúng đẩy nhau.
B. tạo ra dòng điện.
D. chúng không hút cũng không đẩy nhau.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây nói lên tính chất khác biệt của nam châm điện so với nam
châm vĩnh cửu?
A. Nam châm điện có cực từ bắc và cực từ nam.
B. Nam châm điện có thể hút các vật làm bằng vật liệu từ.
C. Có thể bật hoặc tắt từ trường của nam châm điện.
D. Không thể đảo ngược được cực từ của nam châm điện.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đường sức từ được tạo ra bởi một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện?
A. Tia phát ra từ dây.
B. Đường tròn có tâm trên dây.
C. Đường thẳng song song với dây.
D. Hình elip có tâm trên dây.
Câu 8: Từ phổ là
A. Hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B. Hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. Hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. Hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Câu 9: Từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi
A. Các đường sức từ dày đặc hơn.
B. Các đường sức từ nằm cách xa nhau.
C. Các đường sức từ gần như song song nhau.
D. Các đường sức từ nằm phân kì nhiều.
Câu 10: Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện
A. Xung quanh dòng điện thẳng
B. Xung quanh một thanh nam châm thẳng
C. Trong lòng của một nam châm chữ U
D. Xung quanh một dòng điện tròn.
Câu 11: Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng:
A. Các đường thẳng song song với dòng điện.
B. Các đường thẳng vuông góc với dòng điện như những nan hoa xe đạp.
C. Những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua
D. Những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện.
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng. Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phần giữa của thanh.
B. Chỉ có cực Bắc.
C. Cả từ hai cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt như nhau.
Câu 13: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:
A. các đường sức điện.
B. các đường sức từ.
C. cường độ điện trường.
D. cảm ứng từ.
Câu 14: Chọn phát biểu đúng
A. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường.
B. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện.
C. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu.
D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh.
Câu 15: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho
A. Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.
Câu 16: Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở ngoài ống dây (có dòng điện chạy qua) chúng là những đường cong.
A. Đi ra từ cực âm và đi vào từ cực dương của ống dây
B. Đi ra từ cực Bắc và đi vào từ cực Nam của ống dây
C. Đi ra từ cực Nam và đi vào từ cực Bắc của ống dây
D. Đi ra từ cực dương và đi vào từ cực âm của ống dây
Câu 17: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định.
A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn
B. Chiều của đường sức từ trong nam châm
C. Chiều của đường sức từ trong mạch điện
D. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các đường sức điện bắt đầu từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
B. Các đường sức từ đi ra ngoài thanh nam châm từ cực nam và đi vào trong thanh nam châm từ cực bắc.
C. Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt bắc và đi ra mặt nam của dòng điện tròn ấy.
D. Đường sức từ của dòng điện thẳng dài là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện có tâm là giao điểm giữa dòng điện và mặt phẳng đó.
2. THÔNG HIỂU (16 CÂU)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một điện tích đứng yên tạo ra một điện trường trong không gian xung quanh nó.
B. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích đứng yên trong nó.
C. Một luồng điện tích tạo ra một từ trường trong không gian xung quanh nó.
D. Từ trường tác dụng lực từ lên dòng điện ở trong nó.
Câu 2: Một dòng electron đang dịch chuyển theo chiều dương của trục trong từ trường có cảm ứng từ hướng theo chiều dương của trục (Hình 3.5). Lực từ tác dụng lên các điện tích có hướng
A. theo chiều dương của .
B. theo chiều âm của .
C. theo chiều dương của .
D. theo chiều âm của .
Câu 3: Hình nào sau đây mô tả đúng hướng của đường sức từ xung quanh dòng điện thẳng dài?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm trong từ trường về mặt tác dụng lực.
C. Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
D. Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng là hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 5: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra chỉ chiều dòng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
A. theo chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay.
B. ngược với chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay.
C. cùng chiều với ngón tay cái choãi ra.
D. ngược chiều với ngón tay cái choãi ra.
Câu 6: Hai dây dẫn mang dòng điện bằng nhau và ngược chiều nhau, như hình vẽ. Tại điểm M ở giữa hai dây, từ trường
A. hướng lên trên, về phía đầu trang.
B. hướng xuống dưới, về phía cuối trang.
C. hướng về bên trái.
D. hướng về bên phải.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (2 CÂU)
Câu 1: Để tăng từ trường của một nam châm điện, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Tăng cường độ dòng điện của nó
b) Đảo ngược chiều dòng điện trong nó
c) Thay lõi sắt của nó bằng lõi nhôm
d) Giữ nguyên cường độ dòng điện, tăng số vòng dây của nó
Trả lời:
a) Đ.
b) S.
c) S.
d) Đ.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trường