Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại
Giáo án Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại sách Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình mới 2025). Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 10. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG V: VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
BÀI 11: HÀNH TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TỰU VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại.
- Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại.
- Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại về tôn giáo và tín ngưỡng, văn tự và văn học, kiến trúc và điêu khắc.
- Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
- Sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử.
- Trình bày, giải thích, phân tích,... sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống hoặc bài tập nhận thức mới.
- Năng lực lịch sử:
- Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại. Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á: tín ngưỡng và tôn giáo, văn tự và văn học, kiến trúc và điêu khắc,...
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á trên đường thời gian. Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Vận dụng được những hiểu biết về văn minh Đông Nam Á để lí giải những đặc trưng “thống nhất trong đa dạng” của các nền văn minh trên đất Việt Nam.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: giáo dục tinh thần chia sẻ giữa các nền văn hoá trong văn minh Đông Nam Á (học hỏi, hoà nhập, hợp tác, tham gia bảo tồn di sản văn hoá Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam).
- Trách nhiệm: giáo dục tinh thần trách nhiệm, ý thức hội nhập, hợp tác giữa các nền văn hoá trong văn minh Đông Nam Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.
- Giáo án (kế hoạch dạy học): dựa vào nội dung của chương trình môn học, SGK để chuẩn bị theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS.
- Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT; một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học do GV sưu tầm.
- Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử 10.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích sự chú ý của HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển gia nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố vui ô chữ” về lịch sử văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS chia lớp thành 4 nhóm, nêu vấn đề để HS giải ô chữ và tìm ra ô chữ chìa khóa của bài học. Các nhóm có thể nhấn chuông (GV chuẩn bị) để giành quyền trả lời và được chọn bất kì ô chữ nào, nếu giải đúng sẽ được điểm cộng.
+ Ô số 1 (8 chữ cái): Di tích tôn giáo lớn nhất thế giới; một trong bảy kì quan thế giới; biểu tượng về văn hoá, tín ngưỡng, lịch sử, nghệ thuật của Khơ-me; tên tiếng Việt là đền Đế Thiên; năm 1992, UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới.
+ Ô số 2 (9 chữ cái): Stu-pa Phật giáo hình nậm rượu, kết hợp phong cách văn hoá Hin-đu giáo và Phật giáo; biểu tượng quốc gia, được in trên tiền giấy và quốc huy của nước này, được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới năm 1995.
+ -Ô số 3 (9 chữ cái): "Tháp Phật trên đồi cao, kì quan Phật giáo lớn nhất thế giới; được xây dựng vào thế kỉ VIII – là bài ca trong đá về con đường giải thoát của các Phật tử; được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới vào năm 1991.
+ Ô số 4 (10 chữ cái): Một đô thị cổ của Việt Nam, mang ảnh hưởng văn hoá Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản và phương Tây qua các thời kì khác nhau; nơi từng có thương cảng quốc tế sầm uất thuộc tỉnh Quảng Nam, được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới năm 1999.
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Mỗi nhóm sẽ cử 1 đại diện nhấn chuông (GV chuẩn bị) để giành quyền trả lời.
- Nếu đại diện nhóm giành quyền trả lời mà đưa ra đáp án sai, các nhóm khác tiếp tục có cơ hội. Nhóm nào trả lời nhanh nhất và chính xác sẽ giành chiến thắng.
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | A | N | G | C | O | V | A | T | ||
2 | T | H | A | T | L | U | O | N | G | |
3 | B | O | R | O | B | U | D | U | A | |
4 | P | H | O | C | O | H | O | I | A | N |
* Ô chữ chủ (7 chữ cái): Đặc trưng kinh tế ở Đông Nam Á: LUA NUOC.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học: Đông Nam Á là một trong những trung tâm văn minh hình thành sớm của văn minh nhân loại. Văn minh Đông Nam Á mang đậm tính bản địa và tính thống nhất trong đa dạng. Văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại có hành trình phát triển và đạt được những thành tựu như thế nào, có những giá trị gì đối với khu vực nói chung, Việt Nam nói riêng?- Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hành trình phát triển
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại.
- Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á trên đường thời gian.
- Vận dụng được những hiểu biết về văn minh Đông Nam Á để lí giải những đặc trung “thống nhất trong đa dạng” của các nền văn minh trên đất Việt Nam.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK, kết hợp quan sát các hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Đông Nam Á là một trong những trung tâm văn minh hình thành sớm, có đóng góp quan trọng cho sự phát triển chung của văn minh nhân loại. Văn minh Đông Nam Á mang đậm tính bản địa, thể hiện rõ nét tính chất “thống nhất trong đa dạng”. Mẫu số chung của văn minh Đông Nam Á là nông nghiệp trồng lúa nước. Các thành tựu văn minh Đông Nam Á thể hiện sự kết hợp độc đáo giữa các giá trị bản địa với sự tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa. - GV yêu cầu HS khai thác hình ảnh 11.1 và thông tin mục Em có biết SGK tr.58 để HS có những hình dung bước đầu về văn hóa ở khu vực Đông Nam Á mà trước hết là lễ hội té nước. - GV gợi mở: Nước có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia nông nghiệp lúa nước ở Đông Nam Á. Lễ hội té nước ở mỗi nước có tên gọi khác nhau nhưng đều mang đậm bản sắc văn hoá truyền thống khu vực, nhằm cầu mong mưa thuận gió hoà, mùa màng tươi tốt, quốc thái dân an, cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Lễ hội té nước còn là nghi thức đón năm mới ở một số nước Đông Nam Á. - GV chiếu video về lễ hội té nước Thái Lan: https://www.youtube.com/watch?v=8ivR6Rqi_nY (0:00 – 2:35) - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát các hình ảnh và tìm kiếm tài liệu để hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Hành trình phát triển - Phiếu học tập. | ||||||||||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
GỢI Ý
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành tựu văn minh tiêu biểu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS
- Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á: tín ngưỡng và tôn giáo, văn tự và văn học, kiến trúc và điêu khắc…
- Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
- Vận dụng được những hiểu biết về văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK kết hợp hiểu biết cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS chia lớp thành 6 nhóm tìm hiểu thông tin trong SGK và tài liệu để hoàn thành nhiệm vụ được giao trong Phiếu học tập 2,3,4. + Nhóm 1,2: Tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á là tín ngưỡng của cư dân nông nghiệp lúa nước, thuộc ba nhóm chính: tín ngưỡng sùng bái tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. Bên cạnh đó, ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên các tôn giáo lớn từ Ấn Độ, Trung Quốc đã du nhập vào Đông Nam Á bằng những con đường khác nhau. Đông Nam Á là một khu vực đa tôn giáo, với sự hiện diện của các tôn giáo lớn trên thế giới như Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo,… Em hãy nêu một số nét về tín ngưỡng và tôn giáo Đông Nam Á thời cổ – trung đại. + Nhóm 3,4: Ngay từ trước khi có chữ viết riêng, cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra nền văn học dân gian phong phú, đa dạng. Trên nền tảng chữ viết riêng, cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra nền văn học chữ viết mang tính dân tộc cao, đa dạng về thể loại, trong đó có những tác phẩm có giá trị trường tồn, còn được lưu giữ đến ngày nay. Em hãy nêu nét chính về văn tự và văn học Đông Nam Á thời cổ – trung đại. + Nhóm 5,6: Việc tiếp biến văn minh Ấn Độ trên cơ sở văn minh bản địa đã phát triển, làm xuất hiện các công trình kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng, mang đậm chất tôn giáo. Em hãy nêu nét chính về kiến trúc và điêu khắc Đông Nam Á thời cổ – trung đại. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận: + Văn minh Đông Nam Á đã phát triển rực rỡ, mang bản sắc riêng, chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn hóa lớn như Ấn Độ và Trung Hoa nhưng vẫn biết chọn lọc và sáng tạo để hình thành một nền văn hóa đa dạng, độc đáo và có chiều sâu. + Khu vực này đạt được nhiều thành tựu về kiến trúc, tôn giáo, nghệ thuật, kỹ thuật xây dựng và giao thương, thể hiện qua các công trình quy mô như đền Bô-rô-bu-đua, Ăng-co Vát, các vương quốc cổ như Phù Nam, Chân Lạp, Srivijaya,... Tất cả chứng tỏ trình độ phát triển cao về kinh tế, xã hội và tư duy tổ chức cộng đồng của cư dân Đông Nam Á trong lịch sử. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Thành tựu văn minh tiêu biểu
| ||||||||||||||||||||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Tượng thần rắn Naga khổng lồ ở Thái Lan ![]()
Thần chim Garuda ở Thái Lan ![]()
Đài thờ tháp Chăm, Quảng Nam (tín ngưỡng phồn thực) ![]()
Tục thờ cúng tổ tiên ![]() | |||||||||||||||||||||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH THÀNH TỰU VỀ CHỮ VIẾT VÀ VĂN HỌC Ở ĐÔNG NAM Á * Hình ảnh thành tựu về văn tự và văn học ở Đông Nam Á ............................................. ............................................. ............................................. | |||||||||||||||||||||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 ............................................. ............................................. ............................................. | |||||||||||||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH, VIDEO THÀNH TỰU VỀ KIẾN TRÚC VÀ ĐIÊU KHẮC Ở ĐÔNG NAM Á ............................................. ............................................. ............................................. | |||||||||||||||||||||||||||||||
............................................. ............................................. ............................................. |
Hoạt động 3: Âm vang di sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Vận dụng được những hiểu biết về văn minh Đông Nam Á để lí giải những đặc trưng “thống nhất trong đa dạng” của các nền văn minh trên đất Việt Nam.
- Nhân ái: giáo dục tinh thần chia sẻ giữa các nền văn hoá trong văn minh Đông Nam Á (học hỏi, hoà nhập, hợp tác, tham gia bảo tồn di sản văn hoá Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam).
- Trách nhiệm: giáo dục tinh thần trách nhiệm, ý thức hội nhập, hợp tác giữa các nền văn hoá trong văn minh Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK, kết hợp quan sát các hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đủ tài liệu:
- Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm (0k)
- Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word) (300k)
- Giáo án powerpoint lịch sử 10 chân trời sáng tạo (350k)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- Đề thi lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (100k)
- Câu hỏi tự luận lịch sử 10 chân trời sáng tạo (150k)
- Kiến thức trọng tâm lịch sử 10 chân trời sáng tạo (150k)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (100k)
- Phiếu học tập theo bài Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (150k)
- Trắc nghiệm đúng sai Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Giáo án powerpoint chuyên đề Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (350k)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Mới nhất) (100k)
=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên
- Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm