Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Giáo án Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam sách Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình mới 2025). Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 10. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/… 

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG VII: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

BÀI 16: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

(3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được thành phần các dân tộc theo dân số. Trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

  • Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

2. Năng lực

  • Năng lực chung:

  • Sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử.

  • Trình bày, giải thích, phân tích,... sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống hoặc bài tập nhận thức mới.

  • Năng lực lịch sử:

  • Tìm hiểu lịch sử: Khai thác được một số tư liệu để tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Nêu được thành phần dân tộc theo dân số. Trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. Trình bày được nét chính về đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: giáo dục niềm tự hào về sự phong phú, đa dạng trong thống nhất của văn hoá cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

  • Trách nhiệm: có ý thức trách nhiệm công dân, góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.

  • Giáo án (kế hoạch dạy học): dựa vào nội dung của chương trình môn học, SGK để chuẩn bị theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS.

  • Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT; một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học do GV sưu tầm.

  • Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có). 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử 10. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Kích thích sự chú ý của HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển gia nhiệm vụ học tập.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn?” đoán tên các tộc người trên lãnh thổ Việt Nam thông qua trang phục. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?” dựa vào hình ảnh trang phục truyền thống để đoán tên tộc người thiểu số trên lãnh thổ Việt Nam.

Hìnhkenhhoctap 1

Hìnhkenhhoctap 2

Hìnhkenhhoctap 3

kenhhoctap

 

Hình 4

kenhhoctap

 

Hình 5

kenhhoctap

 

Hình 6

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS giơ tay giành quyền trả lời.

- Trả lời đúng nhièu nhất và nhanh nhất được cộng điểm, trả lời sai nhường cơ hội cho các bạn còn lại.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Hình 1: Người Tày

+ Hình 2: Người Mông

+ Hình 3: Người Thái

+ Hình 4: Người Ê-đê

+ Hình 5: Người Nùng

+ Hình 6: Người M-nông

- GV dẫn dắt vào bài học: Việt Nam là quốc gia có nhiều thành phần dân tộc; các dân tộc ở Việt Nam có quá trình chung sống lâu dài, đồng cam cộng khổ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. Là công dân của một quốc gia có thành phần dân tộc đa dạng, mỗi học sinh rất cần hiểu biết đầy đủ về cộng đồng các dân tộc, nhất là về ngữ hệ, đời sống vật chất và tinh thần của các dân tộc anh em. Bài học này sẽ lần lượt giải quyết những vấn đề trên. - Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần dân tộc theo dân số; ngữ hệ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

Khai thác được một số tư liệu để tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Nêu được thành phần dân tộc theo dân số.

- Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt.

- Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc.

- Có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK và thực hiện nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: 

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành 3 nhóm chuyên gia, tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát Hình 16.1 và sử dụng sơ đồ 16.2 để hoàn thành nhiệm vụ được giao, giải quyết ba vấn đề:

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

– Nhóm 1: Nêu thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam.

– Nhóm 2: Trình bày việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

– Nhóm 3: Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc theo ngữ hệ trên lược đồ Việt Nam.

Vòng 2: Nhóm mảnh ghép

Từ các nhóm chuyên gia, GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành 4 nhóm mới là nhóm mảnh ghép, bằng cách: trong nhóm chuyên gia, các thành viên đếm số thứ tự, những HS có cùng số thứ tự sẽ về chung một nhóm mới.

+ Nhiệm vụ 1: Lần lượt các thành viên trong nhóm mới chia sẻ nội dung đã tìm hiểu trong nhóm chuyên gia cho các bạn trong nhóm.

+ Nhiệm vụ 2: Các thành viên trong nhóm mới thảo luận, phản biện, giải quyết nhiệm vụ mới và thống nhất sản phẩm cuối cùng.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả.

- GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV gợi mở: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam được hình thành qua hàng nghìn năm lịch sử, gồm cả dân tộc bản địa và dân di cư. Người Kinh chiếm 85,32% dân số, các dân tộc khác chiếm 14,68%, trong đó có dân tộc rất ít người. Thành phần dân tộc được xác định dựa trên ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác. Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức và phương tiện giao tiếp chung. Hiến pháp 2013 khẳng định: tiếng Việt là ngôn ngữ quốc gia, các dân tộc có quyền giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá riêng.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Thành phần dân tộc theo dân số

- Việt Nam là quốc gia thống nhất, đa dạng về dân tộc, hiện có 54 dân tộc phân bố trên cả ba miền. 

- Theo Quyết định năm 1979 của Tổng cục Thống kê, người Kinh chiếm 85,32% dân số, các dân tộc còn lại chiếm 14,68%, trong đó có dân tộc rất ít người. 

- Các dân tộc thiểu số thường sinh sống ở miền núi, vùng biên giới, trung du và cao nguyên; dân cư tập trung đông và mật độ cao ở các dân tộc như: Kinh, Hoa, Chăm, Khơ-me.

2. Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

a. Khái niệm ngữ hệ

Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm tương đồng về ngữ âm, thanh điệu, cú pháp và vốn từ vị cơ bản (các từ chỉ hệ thống số đếm, hệ thống thân tộc và các từ chỉ cảm xúc, mùi vị, màu sắc, các con vật, đồ vật thông thường trong đời sống).

- Về mặt ngôn ngữ, các dân tộc ở Việt Nam thuộc 5 ngữ hệ là Nam Á, Nam Đảo, Mông – Dao, Thái - Ka-đai và Hán - Tạng. 

=> Tiếng Việt được xếp vào nhóm ngôn ngữ Việt – Mường thuộc ngữ hệ Nam Á – một ngữ hệ lớn ở vùng Đông Nam Á lục địa.

b. Địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc theo ngữ hệ trên lược đồ Việt Nam

- Bảng dưới phần phụ lục.

 

PHỤ LỤC

STT

Vùng cư trú chính

Số lượng

Tên các dân tộc

1

Tây Bắc Bộ

(Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai)

20

Kinh, Hoa, Mường, Thái, Mông, Dao, Khơ Mú, Giáy, Hà Nhì, Xinh Mun, Lào, La Chí, Phù Lá, La Hủ, Kháng, Lự, Mảng, La Ha, Cống, Si La.

2

Đông Bắc Bộ

(Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Phú Thọ, Bắc Giang, Yên Bái)

20

Kinh, Hoa, Tày, Nùng, Mông, Dao, Sán Chay, Sán Dìu, Khơ Mú, Giáy, Hà Nhì, Lào, Phù Lá, Pà Thẻn, Lô Lô, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Pu Péo.

3

Đồng bằng sông Hồng

(Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình)

5

Kinh, Hoa, Mường, Sán Chay, Sán Dìu.

4

Bắc Trung Bộ

(Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế)

13

Kinh, Hoa, Mường, Thái, Mông, Dao, Thổ, Khơ Mú, Bru - Vân Kiều, Cơ Tu, Tà Ôi, Chứt, Ơ Đu.

5

Duyên hải Nam Trung Bộ

(Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận)

13

Kinh, Hoa, Chăm, Ê Đê, Ba Na, Xê Đăng, HRê, Ra Glay, Cơ Tu, Giẻ Triêng, Co, Chơ Ro, Chu Ru.

6

Tây Nguyên

(Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng)

13

Kinh, Hoa, Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Xê Đăng, Cơ Ho, M'Nông, Giẻ Triêng, Mạ, Chu Ru, Brâu, Rơ Măm.

7

Đông Nam Bộ

(Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu)

7

Kinh, Hoa, Chăm, M'Nông, Xtiêng, Chơ Ro, Ngái.

8

Đồng bằng sông Cửu Long

(Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang)

4

Kinh, Hoa, Chăm, Khơ-me.

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Trình bày được nét chính về đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc.

- Giáo dục niềm tự hào về sự phong phú, đa dạng trong thống nhất của văn hoá cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Có ý thức trách nhiệm công dân, góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK kết hợp hiểu biết cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: 

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành 5 nhóm để hoàn thành Phiếu học tập số 1 về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

+ Nhóm 1: Trình bày những nội dung cơ bản về hoạt động sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.

+ Nhóm 2: Nêu những nét chính về ẩm thực.

+ Nhóm 3: Trình bày những đặc điểm về nhà ở.

+ Nhóm 4: Nêu những nét chỉnh về trang phục của các dân tộc Việt Nam.

+ Nhóm 5: Trình bày về phương tiện đi lại và vận chuyển.

- GV hướng dẫn HS khai thác phần thông tin mục Em có biết? SGK tr.96 và hình 16.3 để hiểu hơn về sự thích nghi với điều kiện tự nhiên và phương thức sản xuất của bà con dân tộc miền núi. 

- GV gợi mở: Ruộng bậc thang là phương thức canh tác độc đáo của người Mông trên địa hình núi dốc, cho thấy khả năng tận dụng và cải tạo thiên nhiên để sản xuất nông nghiệp. Canh tác lúa trên ruộng bậc thang là một nét đặc trưng trong sinh hoạt nông nghiệp của đồng bào miền núi, góp phần đảm bảo đời sống lương thực ổn định. Ruộng bậc thang không chỉ phục vụ sản xuất mà còn mang giá trị thẩm mỹ, trở thành biểu tượng văn hóa gắn liền với bản sắc dân tộc và cảnh quan vùng cao. 

- GV hướng dẫn HS khai thác phần thông tin mục Em có biết? SGK tr.97 và hình 16.7 để thấy được sự khéo léo và công phu trong lao động thủ công của phụ nữ Thái. Việc thêu thùa, trang trí cho thấy kỹ năng và giá trị lao động thủ công của cộng đồng.

- GV gợi mở: chiếc khăn piêu là biểu tượng văn hóa đặc sắc, phản ánh sự hòa quyện giữa nhu cầu sinh hoạt, thẩm mỹ và tín ngưỡng trong đời sống của dân tộc Thái nói riêng và các dân tộc Việt Nam nói chung.

- GV đặt vấn đề để cả lớp cùng thảo luận: Nhận xét về vai trò, vị trí của kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp trong đời sống của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.

(Gợi mở: 

Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của các dân tộc Việt Nam, từng đóng vai trò quan trọng trong ổn định đời sống và thịnh vượng quốc gia. Ngày nay, nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, góp phần lớn vào tăng trưởng kinh tế và xuất khẩu.

+ Thủ công nghiệp từ chỗ là ngành phụ đã phát triển thành các làng nghề, hợp tác xã ứng dụng kỹ thuật hiện đại. Sản phẩm không chỉ phục vụ trong nước mà còn xuất khẩu. Các dân tộc thiểu số duy trì nghề thủ công gắn với bản sắc văn hoá, giúp tăng thu nhập và nâng cao đời sống.)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả.

- GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

- Phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Lĩnh vực

Nội dung

Hoạt động sản xuất

Nông nghiệp 
Thủ công nghiệp 
Ẩm thực 
Nhà ở 
Trang phục 
Phương tiện đi lại và vận chuyển 

GỢI Ý

Lĩnh vực

Nội dung

Hoạt động sản xuất

Nông nghiệp

- Người Kinh sống tập trung ở các vùng đồng bằng có truyền thống làm ruộng nước, trồng trọt nhiều loại cây hoa màu và chăn nuôi gia súc, gia cầm. Kinh tế nông nghiệp của người Kinh đã phát triển theo mô hình sản xuất lớn, đóng góp to lớn vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc gia.

- Các cộng đồng dân tộc thiểu số trước đây chủ yếu phát triển kinh tế nương rẫy kết hợp với chăn nuôi. Kinh tế nông nghiệp của người Kinh đã phát triển theo mô hình sản xuất lớn, hiện đại, đóng góp to lớn vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc gia.

Thủ công nghiệp

- Kinh tế thủ công nghiệp của cộng đồng người Kinh đa dạng về ngành nghề (dệt, rèn đúc kim loại, mộc, gốm sứ,...). Hoạt động sản xuất được tổ chức theo làng nghề, hợp tác xã, hiện nay có sự hỗ trợ của kĩ thuật hiện đại.

- Các cộng đồng dân tộc thiểu số với các nghề thủ công truyền thống có sự phát triển gắn với nhu cầu và bản sắc riêng của mỗi cộng đồng.

Ẩm thực

- -Ẩm thực truyền thống của người Kinh gắn với đời sống kinh tế nông nghiệp. Bữa ăn truyền thống của họ gồm các món chính là cơm, canh, rau, cá,... Các món dưa muối, cà muối, nước mắm, các loại mắm (cá, tôm, tép, cáy,...) và các loại gia vị được người Kinh ưa dùng. Vào các dịp lễ, tết, họ chế biến nhiều món ăn cầu kì, tinh tế.

- Ẩm thực của cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam lại thiên về các món nướng, đồ (hấp) từ gạo nếp và ngô trong bữa ăn hằng ngày. Họ biết chế các thức uống đặc trưng mang đậm dấu ấn văn hoá vùng như rượu cần, rượu ngô dùng trong các buổi sinh hoạt cộng đồng.

Nhà ở

– Người Kinh thường sống trong những ngôi nhà ba gian, năm gian truyền thống được xây dựng trên nền đất bằng.

– Cộng đồng dân tộc thiểu số vùng rừng núi Tây Bắc và Đông Bắc sống trong những nếp nhà sàn, nhà trình tường, nhà nửa sàn, nửa đất, mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông. Cộng đồng các dân tộc vùng Trường Sơn – Tây Nguyên bảo lưu lâu dài nếp nhà sàn truyền thống. Một số cộng đồng dân tộc vẫn giữ được ngôi nhà chung làm nơi sinh hoạt cho cả cộng đồng.

Trang phục

- Trang phục thường ngày của người Kinh gồm áo, quần (hoặc váy) kết hợp với giày, dép, mũ, nón,... Vào các dịp lễ hội, tết, áo dài là trang phục được lựa chọn phổ biến.

- Người Mông, người Thái, người Mường,... ở Tây Bắc thiên về trang phục đa sắc màu với kĩ thuật thêu tỉ mỉ, tinh tế kết hợp với khăn đội đầu và các trang sức làm từ bạc trắng.

- Cộng đồng các dân tộc ở Trường Sơn – Tây Nguyên lựa chọn các loại thổ cẩm đa dạng.

- Cư dân vùng đồng bằng sông Cửu Long lại ưa thích những trang phục đơn giản, phù hợp với môi trường và điều kiện sinh hoạt vùng sông nước.

Phương tiện đi lại và vận chuyển

- Người Kinh sống ở khu vực đồng bằng và ven biển di chuyển từ nơi này đến nơi khác chủ yếu là đi bộ. Bên cạnh đó, họ dùng các loại xe kéo (xe bò, xe ngựa,...) để vận chuyển hàng hoá trên bộ và dùng các loại thuyền, bè, ghe,... để vận chuyển trên sông, biển.

- Ở miền núi, các dân tộc thiểu số chủ yếu đi bộ và vận chuyển hàng hoá bằng những chiếc gùi đeo trên lưng. Một số dân tộc sử dụng xe dùng sức trâu, bò để kéo hay dùng ngựa thồ hàng. Bè, mảng cũng là loại phương tiện thường được các dân tộc thiểu số sử dụng để vận chuyển theo đường sông, suối.

- Ngày nay, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã tiếp cận và làm chủ nhiều phương tiện cơ giới hiện đại để di chuyển và vận tải hàng hoá như: xe đạp, xe gắn máy, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ, máy bay,...

 

Nhà ở của một số dân tộc Việt Nam

Nhàkenhhoctap ở của người Thái

kenhhoctapNhà ở của người Mông

Nhàkenhhoctap dài truyền thống của người Ê-đê

kenhhoctapNhà ở truyền thống của người Kinh

 

 

Món ăn của một số dân tộc Việt Nam

kenhhoctapMèn mén

Xôikenhhoctap ngũ sắc của người Tày

kenhhoctap

 

Bánh giày của người Mông

kenhhoctap

Rượu cần của người Mường 

 

Video:  

Văn hóa độc đáo của dân tộc Lô Lô:

https://www.youtube.com/watch?v=Ahs1pn-BLgw (0:34 – 2:29)

+ Video ca nhạc: “Hà Giang ơi” 

https://www.youtube.com/watch?v=Y1ezkq1RWkg&list=RDY1ezkq1RWkg&start_radio=1 (0:47 – 4:39)

Hoạt động 3: Tìm hiểu đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

Trình bày được nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc.

- Có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc. 

- Giáo dục niềm tự hào về sự phong phú, đa dạng trong thống nhất của văn hoá cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 

- Có ý thức trách nhiệm công dân, góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK, kết hợp quan sát các hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: 

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm

=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên

  • Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay