Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 12: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
Giáo án Bài 12: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc sách Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình mới 2025). Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 10. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG VI: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)
BÀI 12: VĂN MINH VĂN LANG – ÂU LẠC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước.
Biết vận dụng hiểu biết về văn minh Văn Lang - Âu Lạc để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam. Nhận thức được giá trị của nền văn minh đầu tiên trên đất nước Việt Nam. Có ý thức trân trọng và trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử.
Trình bày, giải thích, phân tích,... sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống hoặc bài tập nhận thức mới.
Năng lực lịch sử:
Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc. Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc. Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức được giá trị trường tồn của nền văn minh đầu tiên trên đất nước Việt Nam. Có ý thức trân trọng và trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam.
3. Phẩm chất
Nhân ái: trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.
Yêu nước: có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hoá dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.
Giáo án (kế hoạch dạy học): dựa vào nội dung của chương trình môn học, SGK để chuẩn bị theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS.
Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT; một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học do GV sưu tầm.
Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 10.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích sự chú ý của HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển gia nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, quan sát lược đồ 12.1 trong SGK tr.64 và nêu vấn đề.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ: Quan sát lược đồ 12.1 và dựa vào những hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết sông Hồng và vùng châu thổ sông Hồng có những thuận lợi gì cho sự ra đời và phát triển của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- Gợi mở:
+ Một số hình ảnh về dấu ấn của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc
Đền Hùng |
|
Chùa | Thành |
+ Vai trò của vùng châu thổ sông Hồng: Khảo cổ học đã chứng minh nền văn minh sông Hồng hình thành từ dòng văn hoá phát triển trên vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Nhiều di chỉ như Đồng Đậu, Gò Mun, Phùng Nguyên, Đông Sơn cho thấy nghề nông trồng lúa nước và luyện kim đã phát triển, giúp con người định cư và lập làng xóm. Văn minh này có nguồn gốc bản địa nhưng cũng chịu ảnh hưởng từ giao lưu khu vực và quốc tế. Sông Hồng là hành lang kết nối với châu Á lục địa và là cửa ngõ ra thế giới qua đường biển. Tại các di chỉ Đông Sơn, khảo cổ đã phát hiện nhiều hiện vật quý từ Ấn Độ, Miến Điện và dấu vết giao lưu với Sa Huỳnh, Trung Quốc và Đông Nam Á cổ đại.
- GV dẫn dắt vào bài học: trong lịch sử Việt Nam là văn minh Văn Lang - Âu Lạc, được xem là nền văn minh bản địa, có sự giao lưu, tiếp biến với bên ngoài và phát triển ổn định, lâu dài. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên những cơ sở nào và đạt được những thành tựu tiêu biểu gì? - Bài 12: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ sở hình thành
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
- Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu thông tin trong SGK tr64, 65, tìm kiếm tài liệu để hoàn thành Phiếu học tập số 1: + Nêu những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc. + Nêu cơ sở kinh tế – xã hội hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Cơ sở hình thành - Phiếu học tập. | ||||||||||||||||||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
GỢI Ý
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành tựu văn minh tiêu biểu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS
- Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước.
- Nhận thức được giá trị trường tồn của nền văn minh đầu tiên trên đất nước Việt Nam.
- Có ý thức trân trọng và trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc.
- Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam.
- Nhân ái: trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK kết hợp hiểu biết cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, hướng dẫn HS chia thành 5 nhóm chuyên gia giải quyết các vấn đề: 1. Trình bày và nhận xét về tổ chức bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. 2. Sản phẩm nào cho thấy nghề đúc đồng của người Việt cổ đạt đến đỉnh cao về kĩ thuật luyện kim và mĩ thuật? 3. Lưỡi cày đồng có tác dụng như thế nào trong việc thúc đẩy nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước của cư dân Văn Lang - Âu Lạc? 4. Nêu đời sống vật chất của người Việt cổ. Nêu những nét đặc trưng về ẩm thực của người Việt cổ. (Câu hỏi gợi ý: Để thích nghi với điều kiện sống và điều kiện kinh tế, người Việt cổ thường ăn gì? Điểm đặc sắc trong văn hoá ăn uống của người Việt cổ là gì? Đặc điểm nào còn tồn tại đến hiện nay?) 5. Nêu đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc. Vòng 1: Nhóm chuyên gia HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm chuyên gia. Nhóm trưởng điều hành hoạt động nhóm trong một thời gian thống nhất giữa các thành viên, phân công nhiệm vụ cụ thể: đọc tư liệu, viết báo cáo sản phẩm. Các thành viên thực hiện theo phân công của nhóm trưởng, trao đổi, hợp tác, góp ý và hoàn thiện sản phẩm đúng quy định. Mỗi thành viên phải nắm vững kết quả hoạt động với tư cách chuyên gia. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép HS tách nhóm chuyên gia, tham gia vào nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm mảnh ghép phải đủ thành viên 5 nhóm chuyên gia. Các chuyên gia lần lượt báo cáo kết quả hoạt động vòng 1, các thành viên trong nhóm thảo luận và bổ sung kết quả hoạt động tìm hiểu 5 vấn đề. - GV yêu cầu HS khai thác thông tin phần Em có biết SGK tr.66 về Hồng Bàng thị truyện. + GV yêu cầu HS khai thác thông tin phần Em có biết SGK tr.67 về nghệ thuật chế tác trống đồng Đông Sơn. Video: https://www.youtube.com/watch?v=D7CPmR9H3s0 (0:00 – 2:14) Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận: + - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Thành tựu văn minh tiêu biểu a. Sự ra đời của nhà nước - Thời gian & kinh đô: + Nhà nước Văn Lang: từ khoảng thế kỉ VII TCN đến năm 208 TCN, kinh đô đặt ở Phong Châu (nay thuộc Phú Thọ). + Nhà nước Âu Lạc: khoảng 208 TCN - 179 TCN do An Dương Vương đứng đầu, kinh đô đặt ở Cổ Loa (nay thuộc Đông Anh, Hà Nội). - Phạm vi lãnh thổ: khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. - Mô hình nhà nước: cổ đại phương Đông (kèm sơ đồ dưới phần Phụ lục). => Nhận xét: Việc sớm hình thành tổ chức nhà nước và xã hội có vai trò quyết định trong củng cố sức mạnh quốc gia, khối đoàn kết dân tộc, tăng cường chức năng quản lí xã hội. Đồng thời, thúc đẩy các hoạt động sáng tạo của cộng đồng, đóng góp vào sự hình thành, phát triển những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc. b. Hoạt động kinh tế - Nông nghiệp: + Đa dạng với nghề trồng lúa nước, trồng dâu, bông và nghề chăn nuôi gia súc, gia cầm. + Các di chỉ như Đồng Đậu, Gò Mun, Phùng Nguyên, Đông Sơn cho thấy nghề nông trồng lúa nước và luyện kim phát triển, đặc biệt với lưỡi cày đồng, gạo cháy và dấu vết phấn hoa. Lưỡi cày đồng – công cụ tiến bộ nhất thời đó – đánh dấu bước nhảy vọt trong nông nghiệp, giúp cư dân khai khẩn vùng trũng thấp, dùng sức kéo gia súc và nâng cao kỹ thuật trồng lúa nước. - Thủ công nghiệp: + Nghề đúc đồng đạt trình độ cao với trống đồng, thạp đồng, trang sức,… + Sản phẩm cho thấy nghề đúc đồng của người Việt cổ đạt đến đỉnh cao về kĩ thuật luyện kim và mĩ thuật là trống đồng Đông Sơn. - Thương nghiệp: hoạt động giao lưu, trao đổi sản phẩm giữa các địa phương và với các nước láng giềng (Trung Quốc, các nước Đông Nam Á) đã khá phát đạt. c. Đời sống vật chất - Bảng dưới phần Phụ Lục. d. Đời sống tinh thần - Tín ngưỡng: + Tín ngưỡng thờ Mặt Trời, thờ vật tổ (chim Lạc, Giao Long), sùng bái tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực, cầu cho mưa thuận, gió hoà, mọi vật sinh sôi nảy nở. + Tục thờ cúng tổ tiên, thờ Mẫu, thờ cúng những người có công dựng nước và giữ nước. - Văn học: văn học truyền miệng phát triển, với nhiều truyện thần thoại, truyền thuyết, cổ tích kể về các vị thần, các nhân vật anh hùng, sự tích. Các truyện Lạc Long Quân và Âu Cơ; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Thánh Gióng; Bánh chưng, bánh giầy; Trầu cau,... là những viên ngọc quý trong kho tàng văn học thời dựng nước. - Phong tục: tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,... | ||||||||||||||||
PHỤ LỤC Sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang
| |||||||||||||||||
Một số hiện vật của văn minh Văn Lang – Âu Lạc
| |||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Một số hình ảnh về nhà cửa và trang phục thời Văn Lang
| |||||||||||||||||
Một số hình ảnh về tín ngưỡng, phong tục tập quán
|
Hoạt động 3: Âm vang di sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nhận thức được giá trị trường tồn của nền văn minh đầu tiên trên đất nước Việt Nam.
- Có ý thức trân trọng và trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc.
- Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam.
- Trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hóa dân tộc.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK, kết hợp quan sát các hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đủ tài liệu:
- Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm (0k)
- Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word) (300k)
- Giáo án powerpoint lịch sử 10 chân trời sáng tạo (350k)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- Đề thi lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (100k)
- Câu hỏi tự luận lịch sử 10 chân trời sáng tạo (150k)
- Kiến thức trọng tâm lịch sử 10 chân trời sáng tạo (150k)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (100k)
- Phiếu học tập theo bài Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (150k)
- Trắc nghiệm đúng sai Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Giáo án powerpoint chuyên đề Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (350k)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Mới nhất) (100k)
=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên
- Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm