Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 7: Văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại
Giáo án Bài 7: Văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại sách Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình mới 2025). Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 10. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
BÀI 7: VĂN MINH HY LẠP – LA MÃ THỜI CỔ ĐẠI
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Tây thời cổ đại.
Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại về chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử.
Trình bày, giải thích, phân tích,... sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống hoặc bài tập nhận thức mới.
Năng lực lịch sử:
Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Tây thời cổ đại. Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại về chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được ý nghĩa của những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại trong lịch sử văn minh thế giới.
3. Phẩm chất
Nhân ái: trân trọng các cống hiến của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại trong lịch sử văn minh thế giới.
Trách nhiệm: có ý thức trân trọng, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.
Giáo án (kế hoạch dạy học): dựa vào nội dung của chương trình môn học, SGK để chuẩn bị theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS.
Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT; một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học do GV sưu tầm.
Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 10.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích sự chú ý của HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển gia nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nối lĩnh vực với tên nhà khoa học và thành tựu tương ứng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS chia lớp thành 4 nhóm, lập bảng nối tên các nhà khoa học Hy Lạp – La Mã cổ đại với thành tựu tiêu biểu có học trong chương trình phổ thông (A-ri-xtác, Ê-ra-tô-xten, Ta-lét, Pi-ta-go, Hi-pô-crát, Ác-si-mét, Xô-crát, A-rít-xtốt, Đê-mô-crít,...) trong phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | |||
Lĩnh vực | Nhà khoa học (A) | Thành tựu tiêu biểu (B) | Dự kiến sản phẩm (vd: 1 - A1 - B5) |
1. Toán học | A1. A-ri-xtác, Ê-ra-tô-xten | B1. Người đã đề ra phương pháp chữa bệnh bằng thuốc và giải phẫu. |
|
2. Thiên văn học | A2. Ta-lét Pi-ta-go | B2. Nguyên lí về vật nổi và đòn bẩy. |
|
3. Vật lí | A3. Hi-pô-crát | B3. Trường phái duy vật và duy tâm. |
|
4. Y học | A4. Đê-mô-crít, Xô-crát, A-rít-xtőt | B4. - Thuyết Nhật tâm; tính được chu vi của Trái Đất với sai số rất nhỏ. - Công lịch (Dương lịch). |
|
5. Tư tưởng, tôn giáo | A5. Ác-si-mét | B5. - Định lí về đường thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ. - Định lí về bình phương cạnh huyển bằng tổng bình phương của hai cạnh còn lại. |
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Mỗi nhóm sẽ cử 1 đại diện nhấn chuông (GV chuẩn bị) để giành quyền trả lời.
- Nếu đại diện nhóm giành quyền trả lời mà đưa ra đáp án sai, các nhóm khác tiếp tục có cơ hội. Nhóm nào trả lời nhanh nhất và chính xác sẽ giành chiến thắng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | |||
Lĩnh vực | Nhà khoa học (A) | Thành tựu tiêu biểu (B) | Dự kiến sản phẩm (vd: 1 - A1 - B5) |
1. Toán học | A1. A-ri-xtác, Ê-ra-tô-xten | B1. Người đã đề ra phương pháp chữa bệnh bằng thuốc và giải phẫu. | 1-A2-B5 |
2. Thiên văn học | A2. Ta-lét Pi-ta-go | B2. Nguyên lí về vật nổi và đòn bẩy. | 2-A1-B4 |
3. Vật lí | A3. Hi-pô-crát | B3. Trường phái duy vật và duy tâm. | 3-A5-B2 |
4. Y học | A4. Đê-mô-crít, Xô-crát, A-rít-xtőt | B4. - Thuyết Nhật tâm; tính được chu vi của Trái Đất với sai số rất nhỏ. - Công lịch (Dương lịch). | 4-A3-B1 |
5. Tư tưởng, tôn giáo | A5. Ác-si-mét | B5. - Định lí về đường thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ. - Định lí về bình phương cạnh huyển bằng tổng bình phương của hai cạnh còn lại. | 5-A4-B3 |
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học: Hy Lạp và La Mã là hai nên văn minh cổ ở khu vực Địa Trung Hải, phát triên kế tiếp nhau, có nhiều thành tựu rực rỡ, đặc sắc. Văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại tạo dựng nên nền tảng quan trọng cho sự phát triển của văn hoá châu Âu ở những thời kì sau, để lại nhiều dấu ấn trong dòng chảy của lịch sử nhân loại. Bài học sẽ cùng em khám phá những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại. - Bài 7: Văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thành tựu văn minh tiêu biểu và ý nghĩa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Biết cách sưu tầm, khai thác và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Tây thời cổ đại.
- Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại về chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao.
- Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại trong lịch sử văn minh thế giới.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK, kết hợp quan sát các hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu sơ nét về điều kiện hình thành nền văn minh Hy Lạp – La Mã: Khu vực Địa Trung Hải có địa hình thuận lợi với ba mặt giáp biển, nhiều đảo, vũng vịnh tạo nên các hải cảng sớm phát triển và thúc đẩy giao lưu văn hóa với phương Đông cổ đại. Kinh tế biển thịnh vượng, người Hy Lạp – La Mã cổ đại xuất khẩu rượu nho, dầu ô liu, đồ gốm, cẩm thạch,... và nhập khẩu lương thực, da, thủy tinh, đặc biệt là nô lệ. Đất đai giàu kim loại như vàng, sắt, thiếc,... thích hợp khai mỏ và phát triển các ngành thủ công như luyện kim, chế tạo vũ khí, đóng tàu,... Các xưởng thủ công lớn đã xuất hiện với sự chuyên môn hóa lao động. Đồng bằng nhỏ hẹp chỉ trồng được lúa mì, lúa mạch – không đủ dùng nên phải nhập thêm. Ba cây trồng chủ lực là lúa mì, nho, ô liu – tạo nên “bộ ba Địa Trung Hải” phục vụ đời sống và thủ công nghiệp. Về cư dân, Hy Lạp có các tộc Ê-ô-li-an, I-ô-ni-an, A-kê-an, Đô-ri-an, tự gọi mình là Hê-len. Người La Mã là hậu duệ của người La-tinh sống ở vùng La-ti-um, dựng nên thành La Mã bên sông Ti-bơ. - GV yêu cầu HS khai thác hình ảnh 7.1 và 7.2 và thông tin mục Em có biết SGK tr.39 để hình dung về niềm tin vào các thế lực siêu nhiên mà cụ thể là sự hiện diện và quyền lực của các vị thần trong đó Dớt là vị thần tối cao. Người Hy Lạp – La Mã cổ đại thường dùng Thần thoại Hy Lạp để giải thích cho nguồn gốc của thế giới, các hiện tượng tự nhiên và trật tự xã hội. - GV chiếu video tìm hiểu về đền Parthenon: https://www.youtube.com/watch?v=AqX67wqN6m4 (0:06 – 4:07) - GV hướng dẫn HS chia lớp thành 5 nhóm, tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát các hình ảnh và tìm kiếm tài liệu để hoàn thành Phiếu học tập từ 1 – 5: + Nhóm 1: Nêu thành tựu về chữ viết và văn học của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại. + Nhóm 2: Nêu thành tựu về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại. + Nhóm 3: Nêu thành tựu tiêu biểu về khoa học tự nhiên và lịch pháp của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại. + Nhóm 4: Nêu thành tựu tiêu biểu về tôn giáo, tư tưởng của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại. + Nhóm 5: Nêu thành tựu tiêu biểu về thể thao của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại. - GV đặt câu hỏi mở rộng để cả lớp cùng thảo luận và trả lời: + Những thành tựu nào về khoa học tự nhiên của người Hy Lạp và La Mã thời cổ đại có giá trị cho tới ngày nay? Cho ví dụ minh họa. + Tôn giáo nào của La Mã thời cổ đại có nhiều ảnh hưởng tới đời sống xã hội của phương Tây sau này? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mở rộng kiến thức về khoa học tự nhiên của người Hy Lạp – La Mã cổ đại: Người Hy Lạp cổ đại đã tiếp thu nhiều tri thức khoa học của các nền văn minh phương Đông (Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập) để phát triển, hoàn thiện. Nếu như ở các nền văn minh phương Đông mới chỉ dừng lại ở những hiểu biết về khoa học, thì đến thời Hy Lạp – La Mã khoa học đã thực sự trở thành khoa học, với việc xuất hiện nhiều nhà bác học nổi tiếng, nhiều định lí, định luật, định để được chứng minh vẫn còn được sử dụng cho đến giai đoạn hiện nay. Ví dụ: Trong lĩnh vực y học Hi-pô-crát đã đề ra phương pháp chữa bệnh bằng thuốc và giải phẫu; đồng thời, ông đề cao y đức trong quá trình chữa bệnh. Ông được mệnh danh là "cha đẻ của y học phương Tây” và được coi là tác giả lời tuyên thệ mà các thầy thuốc đọc trước khi bước vào con đường chữa bệnh cứu người. - GV mở rộng kiến thức về tôn giáo Lã Mã thời cổ đại: Tôn giáo có nhiều ảnh hưởng tới đời sống xã hội phương Tây sau này là Cơ đốc giáo. Cơ đốc giáo ra đời vào khoảng thế kỉ I và trở thành quốc giáo ở La Mã vào thế kỉ IV. Trong quá trình hình thành và phát triển của nền văn minh phương Tây thì Cơ đốc giáo có vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến nền văn minh phương Tây trên mọi lĩnh vực: tư tưởng, văn học, nghệ thuật,... - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Thành tựu văn minh tiêu biểu và ý nghĩa - Phiếu học tập. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GỢI Ý
|
Hoạt động 2: Âm vang di sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của nền văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại trong lịch sử văn minh thế giới.
- Có ý thức tôn trọng các cống hiến của nền văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại trong lịch sử văn minh thế giới.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK kết hợp hiểu biết cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đủ tài liệu:
- Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm (0k)
- Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word) (300k)
- Giáo án powerpoint lịch sử 10 chân trời sáng tạo (350k)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- Đề thi lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (100k)
- Câu hỏi tự luận lịch sử 10 chân trời sáng tạo (150k)
- Kiến thức trọng tâm lịch sử 10 chân trời sáng tạo (150k)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (100k)
- Phiếu học tập theo bài Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (150k)
- Trắc nghiệm đúng sai Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Giáo án powerpoint chuyên đề Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (350k)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Mới nhất) (100k)
=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên
- Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm