Giáo án Lịch sử 10 chân trời Thực hành chương 7

Giáo án Thực hành chương 7 sách Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình mới 2025). Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 10. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

NỘI DUNG THỰC HÀNH CHƯƠNG VII: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

(1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể tên 5 dân tộc thiểu số ở Việt Nam có số dân nhiều nhất (tính đến năm 2019) và tạo trang thông tin cho mỗi dân tộc đó.

  • Tạo sơ đồ tư duy về đời sống tinh thần của một dân tộc.

  • Thiết kế một tấm áp phích hoặc vẽ một bức tranh cổ động thể hiện tinh thần đại đoàn kết dân tộc của nhân dân Việt Nam.

  • Tổ chức cuộc thi “Ai là triệu phú tri thức?” để tìm hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của các dân tộc Việt Nam.

  • Tạo một cuốn sách ảnh thể hiện những biến đổi sâu sắc mà chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước đã mang lại cho đời sống kinh tế - xã hội của nhiều dân tộc.

2. Năng lực

  • Năng lực chung:

  • Giải quyết vấn đề: thông qua vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ học tập.

  • Giao tiếp và hợp tác: thông qua việc quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử.

  • Năng lực lịch sử:

  • Tìm hiểu lịch sử: Thông qua khai thác thông tin tư liệu, quan sát hình ảnh để hệ thống được những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong Chủ đề 7.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Vận dụng kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; Có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời.

3. Phẩm chất

  • Giáo dục phẩm chất chăm chỉ; tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập để giải quyết vấn đề.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.

  • Giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm.

  • Phiếu đánh giá bài thuyết trình. 

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có). 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử 10. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Nội dung thực hành chương VII: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật; HS vận dụng kiến thức đã học trong Chương VII, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho các ô chữ hàng ngang, hàng dọc có liên quan đến các bài học trong Chương VII 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ HS có quyền lựa chọn bất kì ô chữ nào để giải đố.

+ Cá nhân HS nào giải đúng ô chữ sẽ được điểm cộng.

- GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn:

+ Ô chữ số 1 (7 chữ cái): Di sản văn hoá của người Tày, Nùng, Thái được Tổ chức UNESCO ghi danh là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại năm 2009.

+ Ô chữ số 2 (10 chữ cái): Không gian văn hoá nào ở Tây Nguyên được Tổ chức UNESCO ghi danh là di sản văn hóa thế giới năm 2005.

+ Ô chữ số 3 (7 chữ cái): Bí danh của người thiếu niên anh hùng Nông Văn Dền (dân tộc Nùng).

+ Ô chữ số 4 (3 chữ cái): Người anh hùng dân tộc Ba Na, là anh em kết nghĩa của Chủ tịch Cuba F. Castro.

+ Ô chữ số 5 (8 chữ cái): Tác phẩm văn học của Nguyên Ngọc viết về nhân vật Tnú (A Tranh).

+ Ô chữ số 6 (8 chữ cái): Người anh hùng dân tộc Tày đã dũng cảm lấy thân mình làm giá súng và hy sinh trong kháng chiến chống Pháp (1953).

+ Ô chữ số 7 (6 chữ cái): Kiến trúc nhà ở độc đáo của người Ê Đê.

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, HS vận dụng kiến thức đã học trong Chương VII, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- HS tìm ô chữ hàng dọc (ô chữ chủ đề). 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

H

A

T

T

H

E

N

 

 

2

C

O

N

G

C

H

I

E

N

G

3

 

K

I

M

Đ

O

N

G

 

 

4

 

 

N

U

P

 

 

 

 

 

5

R

U

N

G

X

A

N

U

 

 

6

 

B

E

V

A

N

Đ

A

N

 

7

 

N

H

A

D

A

I

 

 

 

è Ô chữ chủ đề: ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC.

- GV mời đại HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi (nếu có ý kiến khác). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt vào bài học: Trong Chương VII – Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chúng ta đã được tìm hiểu về các dân tộc trên đất nước Việt Nam và khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi hệ thống hóa nội dung kiến thức cơ bản của Chương VII Nội dung thực hành Chương VII: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

B & C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG

Nhiệm vụ 1: Kể tên 5 dân tộc thiểu số ở Việt Nam có số dân nhiều nhất (tính đến năm 2019) và tạo trang thông tin cho mỗi dân tộc đó

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được tên 5 dân tộc thiểu số ở Việt Nam có số dân nhiều nhất (tính đến năm 2019) và tạo trang thông tin cho mỗi dân tộc đó.

b. Nội dung: GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Tên 5 dân tộc thiểu số ở Việt Nam có số dân nhiều nhất (tính đến năm 2019) và trang thông tin cho mỗi dân tộc đó.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ sau: Kể tên 5 dân tộc thiểu số ở Việt Nam có số dân nhiều nhất (tính đến năm 2019) và tạo trang thông tin cho mỗi dân tộc đó. 

- GV hướng dẫn các nhóm tạo trang thông tin cho mỗi dân tộc theo các gợi ý: tên dân tộc, đặc trưng về ẩm thực, ngôn ngữ, trang phục, nhà ở.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV theo dõi, giải đáp thắc mắc và hướng dẫn các nhóm thực hiện nhiệm vụ. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV tổ chức cho các nhóm trình bày về 5 dân tộc thiểu số ở Việt Nam có số dân nhiều nhất theo trang thông tin đã tạo. 

+ Dân tộc Tày (Thổ): 1.845.492 người.

  • Ẩm thực: một số món ăn nổi tiếng là: thịt trâu xào măng chua, thịt lợn chua, cá ruộng ướp chua; canh cá lá chua và tất cả các loại quả chua như khế, sấu, trám, tai chua...; xôi trứng kiến, xôi ngũ sắc, măng chua, nhộng ong đất, khâu nhục, lạp xưởng, thịt lợn hong khô, trám đen, cơm lam, lợn vịt quay, coóng phù (trôi tàu).

  • Ngôn ngữ: nói tiếng Tày, một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái của hệ ngôn ngữ Kra-Dai.

  • Trang phục: người Tày mặc các bộ trang phục có màu. Trang phục cổ truyền của người Tày được làm từ vải sợi bông tự dệt, được nhuộm chàm đồng nhất trên trang phục nam và nữ, hầu như không có hoa văn trang trí. Phụ kiện trang trí là các đồ trang sức làm từ bạc và đồng như khuyên tai, kiềng, lắc tay, xà tích,.... 

  • Nhà ở: những nhà truyền thống thường là nhà sàn, nhà đất mái lợp cỏ gianh và một số vùng giáp biên giới có loại nhà phòng thủ. Trong nhà phân biệt phòng nam ở ngoài, nữ ở trong buồng. Phổ biến là loại nhà đất 3 gian, 2 mái (không có chái), tường trình đất hoặc thưng phên nứa, gỗ xung quanh, mái lợp cỏ tranh, người Tày sống định cư, quây quần thành từng bản khoảng 15 đến 20 hộ.

+ Dân tộc Thái (Thái trắng, Thái đen, Thái đỏ): 1.820.950 người.

  • Ẩm thực: trong mâm cơm của người Thái có nhiều món ăn, mỗi món đều có hương vị đặc trưng. Dân tộc Thái ưa cái hương vị đậm đà, giàu chất dinh dưỡng của món nướng. Gia vị để ướp lá “mắc khén” (một loại tiêu rừng), ớt, tỏi, gừng, muối… 

  • Ngôn ngữ: nhóm nói tiếng Thái - ngữ hệ (họ ngôn ngữ), Kra-Dai (hay còn gọi là Tai-Kadai).

  • Trang phục: nam giới mặc áo cánh ngắn xẻ ngực, quần xẻ đũng. Nữ giới mặc áo cánh ngắn màu sáng, cổ áo hình chữ V váy màu đen không trang trí hoa văn.

  • Nhà ở: nhà sàn người Thái trắng có khá nhiều điểm gần với nhà Tày - Nùng. Nhà người Thái Đen lại gần với kiểu nhà của các cư dân Môn - Khmer.

+ Dân tộc Mường (Mol, Mual): 1.452.095 người. 

  • Ẩm thực: người Mường thích ăn các món đồ như xôi đồ, cơm tẻ đồ, rau, cá đồ. Cơm, rau đồ chín được dỡ ra rá trải đều cho khỏi nát trước khi ăn.

  • Ngôn ngữ: tiếng Mường thuộc nhóm ngôn ngữ Việt - Mường trong ngữ chi Việt của ngữ hệ Nam Á.

  • Trang phục: nam mặc áo cánh xẻ ngực, cổ tròn, cúc sừng vai, hai túi dưới hoặc thêm túi trên ngực trái. Quần lá tọa ống rộng dùng khăn thắt giữa bụng còn gọi là khăn quần. Nữ mặc yếm, áo cánh.

  • Nhà ở: người Mường sống tập trung thành làng xóm ở chân núi, bên sườn đồi, nơi đất thoải gần sông suối... ở tỉnh Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ. Mỗi làng có khoảng vài chục nóc nhà, khuôn viên của mỗi gia đình thường nổi bật lên những hàng cau, cây mít. Đại bộ phận ở nhà sàn, kiểu nhà bốn mái. 

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm

=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên

  • Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay