Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Giáo án Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam sách Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình mới 2025). Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 10. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/… 

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG VII: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

BÀI 17: KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VIỆT NAM

(3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam; nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước và trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

  • Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.

  • Nêu được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng và an ninh.

  • Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.

2. Năng lực

  • Năng lực chung:

  • Sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử.

  • Trình bày, giải thích, phân tích,... sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống hoặc bài tập nhận thức mới.

  • Năng lực lịch sử:

  • Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Nêu được nét chính về sự hình thành, vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước ở Việt Nam. Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển. Nêu được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng và an ninh.

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước, trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc. Có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.

  • Giáo án (kế hoạch dạy học): dựa vào nội dung của chương trình môn học, SGK để chuẩn bị theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS.

  • Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT; một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học do GV sưu tầm.

  • Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có). 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử 10. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Kích thích sự chú ý của HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển gia nhiệm vụ học tập.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố vui ô chữ”

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi “Đố vui ô chữ”: GV hướng dẫn HS chia lớp thành 4 nhóm, nêu vấn đề để HS giải ô chữ và tìm ra ô chữ chìa khóa của bài học. Các nhóm có thể nhấn chuông (GV chuẩn bị) để giành quyền trả lời và được chọn bất kì ô chữ nào, nếu giải đúng sẽ được điểm cộng.

+ Ô số 1 (7 chữ cái): Di sản văn hoá của người Tày, Nùng, Thái được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá phi vật thể của nhân loại năm 2009.

+ Ô số 2 (10 chữ cái): Không gian văn hoá nào ở Tây Nguyên được UNESCO ghi danh là Kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hoá phi vật thể của nhân loại năm 2005.

+ Ô số 3 (7 chữ cái): Bí danh của người thiếu niên anh hùng Nông Văn Dền (dân tộc Nùng).

+ Ô số 4 (3 chữ cái): Người anh hùng dân tộc Ba Na, là anh em kết nghĩa của Chủ tịch Cu-ba Phi-đen Cát-xtơ-rô.

+ Ô số 5 (8 chữ cái): Tác phẩm văn học của Nguyên Ngọc viết về nhân vật Tnú (A Tranh).

+ Ô số 6 (8 chữ cái): Người anh hùng dân tộc Tày đã dũng cảm lấy thân mình làm giá súng và hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1953).

+ Ô số 7 (6 chữ cái): Kiến trúc nhà độc đáo của người Ê Đê.

* Ô chữ chủ (16 chữ cái):….?

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS nhấn chuông giành quyền trả lời. Trả lời đúng nhóm được cộng điểm, trả lời sai nhường cơ hội cho những nhóm còn lại.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

H

A

T

T

H

E

N

 

 

2

C

O

N

G

C

H

I

E

N

G

3

 

K

I

M

D

O

N

G

 

 

4

 

N

U

P

 

 

 

 

 

 

5

R

U

N

G

X

A

N

U

 

 

6

 

B

E

V

A

N

D

A

N

 

7

 

N

H

A

D

A

I

 

 

 

=> Ô chữ chủ: DAI DOAN KET DAN TOC

- GV dẫn dắt vào bài học: Trong quá trình xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã sớm hình thành truyền thống yêu nước, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau để vượt qua những khó khăn, thách thức của thiên nhiên (lũ lụt, hạn hán,...) và chống ngoại xâm. Khối đại đoàn kết được hình thành và có tầm quan trọng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Đảng và Nhà nước có chính sách gì đối với dân tộc? Bài học này sẽ giúp các em tìm hiểu.. - Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

- Nêu được nét chính về sự hình thành, vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước ở Việt Nam.

- Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước, trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

- Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc.

- Yêu nước: trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK và thực hiện nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: 

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia HS thành 4 đến 6 nhóm, đọc thông tin trong SGK, tổ chức cho HS hoạt động, thảo luận giải quyết các nhiệm vụ học tập bằng kĩ thuật công não viết và tìm câu trả lời về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

1. Khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành như thế nào trong lịch sử?

2. Nêu vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước.

3. Nêu vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

- GV yêu cầu HS khai thác mục Em có biết? SGK tr.103 để hiểu hơn về khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam.

- GV gợi mở: Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh rằng tất cả các dân tộc — từ Kinh đến Thổ, Mường, Ê Đê, Gia Rai, Ba Na,... — đều là anh em ruột thịt trong một đại gia đình Việt Nam. Bức thư kêu gọi toàn thể các dân tộc phải “đoàn kết chặt chẽ để giữ gìn nước non”, ủng hộ Chính phủ, góp phần vào sự nghiệp giải phóng và xây dựng đất nước. Câu nói cuối cùng: “Sông có thể cạn, núi có thể mòn…” là một lời thề thiêng liêng về lòng đoàn kết dân tộc, khẳng định nó bất biến, bền vững theo thời gian. Đây là minh chứng rõ ràng cho tư tưởng của Bác Hồ về đại đoàn kết dân tộc, và là lời nhắn nhủ đầy yêu thương tới đồng bào các dân tộc thiểu số.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả.

- GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận: Mọi dân tộc trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng, yêu thương, gắn bó với nhau như anh em một nhà. Tinh thần đoàn kết ấy chính là sức mạnh to lớn, góp phần giữ gìn độc lập, tự do và xây dựng một đất nước Việt Nam vững mạnh.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

a. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc

Lịch sử Việt Nam gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước. Trước nguy cơ xâm lược, các dân tộc trên đất nước ta luôn đoàn kết, gắn bó để bảo vệ độc lập, tự chủ. Sự đồng lòng đó không chỉ làm nên nhiều chiến thắng vẻ vang mà còn góp phần hình thành và duy trì khối đại đoàn kết dân tộc từ quá khứ đến hiện tại.

b. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước

Vai trò: 

+ Lịch sử Việt Nam là lịch sử chống ngoại xâm, với nhiều cuộc kháng chiến chống lại các thế lực thù địch mạnh và hung bạo. Cộng đồng các dân tộc luôn sát cánh bên nhau, đoàn kết đứng lên bảo vệ Tổ quốc.

+ Khối đại đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định thành công của các cuộc đấu tranh giành và giữ vững độc lập.

+ Trong thời kỳ cách mạng do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, tinh thần đoàn kết dân tộc tiếp tục phát huy mạnh mẽ. 

+ Lịch sử ghi nhận sự tham gia của đồng bào dân tộc thiểu số trong nhiều cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm thời Bắc thuộc. Trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ và chiến tranh bảo vệ biên giới, vùng dân tộc miền núi là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng.

+ Nhờ sự đoàn kết giữa các dân tộc, đất nước vượt qua mọi cuộc chiến tranh, giành thắng lợi vẻ vang. Sự đoàn kết ấy là hành trang quý báu đưa dân tộc Việt Nam tiến vào tương lai với nền văn hoá giàu bản sắc. 

- Tầm quan trọng: 

+ Khối đại đoàn kết dân tộc là yếu tố quyết định thành công trong các cuộc đấu tranh giành và giữ vững độc lập.
+ Truyền thống đoàn kết trong lao động và chiến đấu đã được hun đúc qua hàng nghìn năm lịch sử.

+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, tinh thần ấy tiếp tục được phát huy, góp phần quan trọng vào mọi thắng lợi của cách mạng.

c. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay

Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò to lớn. Mối quan hệ hoà hợp, tương trợ và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc sẽ tạo ra môi trường hoà bình, ổn định, là cơ sở để huy động sức mạnh toàn dân tộc nhằm phát triển kinh tế, văn hoá. Đồng thời, khối đại đoàn kết là nguồn sức mạnh để cộng đồng các dân tộc Việt Nam bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.

- Nêu được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng và an ninh.

- Yêu nước: trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. 

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK kết hợp hiểu biết cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: 

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm

=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên

  • Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay