Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 15: Văn minh Đại Việt
Giáo án Bài 15: Văn minh Đại Việt sách Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình mới 2025). Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 10. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG VI: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)
BÀI 15: VĂN MINH ĐẠI VIỆT
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt.
Trình bày được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt về kế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ.
Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt.
Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật.
Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thành tựu của văn minh Đại Việt.
Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết về văn minh Đại Việt để giới thiệu, quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử.
Trình bày, giải thích, phân tích,... sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống hoặc bài tập nhận thức mới.
Năng lực lịch sử:
Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được tư liệu để tìm hiểu về nền văn minh Đại Việt. Trình bày được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt về kế thừa văn minh Văn Lang Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ. Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt. Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt. Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Biết trân trọng giá trị, ý nghĩa của văn minh Đại Việt và vận dụng trong việc giới thiệu quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam. Nhận thức được giá trị trường tồn văn minh Việt Nam.
3. Phẩm chất
Yêu nước: phát huy lòng yêu nước và ý thức dân tộc, tự hào về thành tựu xây dựng và phát triển đất nước của tổ tiên.
Nhân ái: biết trân trọng giá trị, ý nghĩa của văn minh Đại Việt.
Trách nhiệm: có ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.
Giáo án (kế hoạch dạy học): dựa vào nội dung của chương trình môn học, SGK để chuẩn bị theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS.
Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT; một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học do GV sưu tầm.
Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 10.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích sự chú ý của HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển gia nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố vui ô chữ”.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS chia lớp thành 4 nhóm, nêu vấn đề để HS giải ô chữ và tìm ra ô chữ chìa khóa của bài học. Các nhóm có thể nhấn chuông (GV chuẩn bị) để giành quyền trả lời và được chọn bất kì ô chữ nào, nếu giải đúng sẽ được điểm cộng.
+ Ô số 1 (7 chữ cái): Công trình được vua Lý Thánh Tông cho dựng vào năm 1070 để thờ Khổng Tử.
+ Ô số 2 (10 chữ cái): Công trình kiến trúc được xây dựng dưới thời Nguyễn trở thành biểu tượng của Thủ đô Hà Nội.
+ Ô số 3 (11 chữ cái): Tác phẩm của Trần Hưng Đạo sáng tác nhằm mục đích cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân sĩ trong kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
+ Ô số 4 (10 chữ cái): Trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
+ Ô số 5 (9 chữ cái): Công trình được xây dựng vào thời Lê sơ nhằm mục đích vinh danh người tài.
+ Ô số 6 (10 chữ cái): Loại hình nghệ thuật biểu diễn đặc sắc phát triển từ thời Lý.
+ Ô số 7 (9 chữ cái): Tên gọi thành Đại La vào thời Lý.
+ Ô số 8 (13 chữ cái): Một trong "An Nam tứ đại khí” gắn liền với tứ linh.
+ Ô số 9 (6 chữ cái): Dòng văn học phát triển mạnh ở thế kỉ X – XV.
+ Ô số 10 (7 chữ cái): Hệ tư tưởng giữ vị trí độc tôn vào thời Lê Sơ.
+ Ô số 11 (8 chữ cái): Thầy giáo nổi tiếng thời Trần đã dâng Thất trảm sớ.
+ Ô số 12 (7 chữ cái): Ông tổ nghề thuốc nam của Việt Nam.
+ Ô số 13 (8 chữ cái): Ông là chủ biên bộ Đại Việt sử ký.
+ Ô số 14 (7 chữ cái): Tên gọi khác của Luỹ Trường Dục.
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS nhấn chuông giành quyền trả lời. Trả lời đúng nhóm được cộng điểm, trả lời sai nhường cơ hội cho những nhóm còn lại.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| V | A | N | M | I | E | U |
|
2 |
|
|
| C | O | T | C | O | H | A | N | O | I |
|
|
|
|
3 |
|
| H | I | C | H | T | U | O | N | G | S | I |
|
|
|
|
4 | Q | U | O | C | T | U | G | I | A | M |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
| B | I | A | T | I | E | N | S | I |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
| M | U | A | R | O | I | N | U | O | C |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
| T | H | A | N | G | L | O | N | G |
8 | C | H | U | O | N | G | Q | U | Y | D | I | E | N |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
| C | H | U | H | A | N |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
| N | H | O | G | I | A | O |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
| C | H | U | V | A | N | A | N |
|
|
|
12 |
|
|
|
|
| T | U | E | T | I | N | H |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
| L | E | V | A | N | H | U | U |
|
14 |
|
|
|
|
|
| L | U | Y | T | H | A | Y |
|
|
|
|
=> Ô chữ chìa khóa: VAN MINH DAI VIET
- GV dẫn dắt vào bài học: Từ đầu thế kỉ X, người Việt đã từng bước giành lại quyền tự chủ, đặt nền móng cho kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài, phục hưng toàn diện đất nước, xây dựng và phát triển văn minh Đại Việt. Nền văn minh Đại Việt được xây dựng, phát triển trên cơ sở nào? Đạt được những thành tựu cơ bản gì? Bài học sẽ giúp em khám phá điều đó. - Bài 15: Văn minh Đại Việt
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và cơ sở hình thành; quá trình phát triển
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Khai thác và sử dụng được tư liệu để tìm hiểu về nền văn minh Đại Việt.
- Trình bày được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt về kế thừa văn minh Văn Lang Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ.
- Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt.
- Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Biết trân trọng giá trị, ý nghĩa của văn minh Đại Việt và vận dụng trong việc giới thiệu quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu thông tin trong SGK, tìm kiếm tài liệu để giải quyết ba vấn đề: + Trình bày khái niệm văn minh Đại Việt. + Nêu cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt. + Nêu quá trình phát triển của văn minh Đại Việt. - GV yêu cầu HS khai thác thông tin mục Em có biết? SGK tr.82 và hình 15.3 để hiểu hơn về tầm nhìn chiến lược của vua Lý Thái Tổ trong việc lựa chọn kinh đô, tạo tiền đề cho sự phát triển lâu dài của đất nước. - GV gợi mở: Việc lựa chọn Đại La làm kinh đô thể hiện sự chú trọng đến vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho kinh tế, giao thông và giao lưu văn hoá. “Chiếu dời đô” không chỉ là một quyết định hành chính mà còn là biểu hiện của ý chí tự cường, mong muốn xây dựng một đất nước vững mạnh, thoát khỏi ảnh hưởng phương Bắc, từ đó tạo ra nền tảng cho sự hình thành một nền văn minh riêng của Đại Việt. Tác phẩm là một áng văn chính luận tiêu biểu, mang giá trị nghệ thuật và tư tưởng sâu sắc, cho thấy nền văn minh Đại Việt đã bắt đầu định hình qua tư tưởng, văn hóa, và tổ chức nhà nước. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Khái niệm và cơ sở hình thành a. Khái niệm Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu trong kỉ nguyên độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt, kéo dài gần 1000 năm (từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX). b. Cơ sở hình thành - Kế thừa những thành tựu chủ yếu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc, truyền thống lao động và đấu tranh hơn nghìn năm chống Bắc thuộc để bảo vệ và phát triển văn hoá dân tộc. - Văn minh Đại Việt hình thành và phát triển trên cơ sở xây dựng và phát triển quốc gia Đại Việt từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX, sự trưởng thành của dân tộc trên nhiều phương diện: chính trị, tư tưởng, kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học, nghệ thuật, an ninh quốc phòng,... các bước chuyển biến mạnh mẽ vị thế đất nước. - Quá trình mở rộng cương vực lãnh thổ đất nước trải dài từ Nam Quan đến Cà Mau, mở rộng từ đất liền ra biển đảo. Nền độc lập dân tộc được bảo vệ vững chắc qua nhiều cuộc kháng chiến oanh liệt chống ngoại xâm. - Quá trình tiếp thu chọn lọc những thành tựu của văn minh Trung Hoa, văn minh Ấn Độ về tư tưởng, chính trị, văn hoá, kĩ thuật. 2. Quá trình phát triển - Sơ đồ phần Phụ lục. |
PHỤ LỤC Sơ đồ quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành tựu văn minh tiêu biểu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS
- Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật.
- Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt.
- Biết trân trọng giá trị, ý nghĩa của văn minh Đại Việt và vận dụng trong việc giới thiệu quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam.
- Yêu nước: phát huy lòng yêu nước và ý thức dân tộc, tự hào về thành tựu xây dựng và phát triển đất nước của tổ tiên.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK kết hợp hiểu biết cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 4 nhóm chuyên gia, sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, tổ chức cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam, qua đó, GV giáo dục ý thức bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá Phù Nam cho HS. Vòng 1: Nhóm chuyên gia GV chia lớp thành 5 nhóm chuyên gia, tìm hiểu tài liệu, nêu vấn đề về các thành tựu chính của văn minh Đại Việt, mỗi nhóm có thời gian 7 phút để thực hiện nhiệm vụ từ Phiếu học tập số 1 – 5: Nhóm 1: Trình bày những thành tựu về chính trị, kinh tế. Nhóm 2: Trình bày những thành tựu về tư tưởng, tôn giáo. Nhóm 3: Trình bày những thành tựu cơ bản về giáo dục, chữ viết và văn học. Nhóm 4: Trình bày những thành tựu cơ bản về khoa học. Nhóm 5: Trình bày những thành tựu cơ bản về nghệ thuật. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép - Từ các nhóm chuyên gia, GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành các nhóm mới là nhóm mảnh ghép, bằng cách: trong nhóm chuyên gia, các thành viên tự đếm số thứ tự, những HS có cùng số thứ tự sẽ về chung một nhóm mới. - Lần lượt các thành viên trong nhóm mới chia sẻ nội dung đã tìm hiểu trong nhóm chuyên gia cho các bạn trong nhóm. Các thành viên trong nhóm mới thảo luận, phản biện và giải quyết nhiệm vụ mới và thống nhất sản phẩm cuối cùng. - GV hướng dẫn HS khai thác phần thông tin mục Em có biết? SGK tr.89 và hình 15.10 để hiểu hơn về công trình thành nhà Hồ thể hiện rõ nét trình độ phát triển kỹ thuật – kiến trúc – tư duy tổ chức của người Việt thời trung đại. - GV gợi mở: Thành nhà Hồ được xây bằng những khối đá lớn nặng tới 15 tấn, ghép lại một cách tự nhiên không cần chất kết dính, cho thấy người xưa đã có kỹ thuật xử lý đá, vận chuyển và lắp ghép công trình cực kỳ tiên tiến – một thành tựu kỹ thuật độc đáo hiếm có ở Đông Nam Á thời trung đại. Việc xây thành theo hình vuông với mỗi cạnh dài 500m cho thấy tư duy quy hoạch, bố phòng hợp lý, phản ánh sự phát triển về tổ chức chính trị – quân sự của Đại Việt. Trải qua hơn 600 năm, công trình vẫn tồn tại, thể hiện khả năng bảo tồn, giá trị bền vững của văn minh Đại Việt. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận: - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Thành tựu văn minh tiêu biểu - Phiếu học tập. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
GỢI Ý
|
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đủ tài liệu:
- Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm (0k)
- Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word) (300k)
- Giáo án powerpoint lịch sử 10 chân trời sáng tạo (350k)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- Đề thi lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (100k)
- Câu hỏi tự luận lịch sử 10 chân trời sáng tạo (150k)
- Kiến thức trọng tâm lịch sử 10 chân trời sáng tạo (150k)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (100k)
- Phiếu học tập theo bài Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (150k)
- Trắc nghiệm đúng sai Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Giáo án powerpoint chuyên đề Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (350k)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Mới nhất) (100k)
=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên
- Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm