Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 6: Văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại
Giáo án Bài 6: Văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại sách Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình mới 2025). Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 10. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
BÀI 6: VĂN MINH ẤN ĐỘ THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại về chữ viết, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử.
Trình bày, giải thích, phân tích,... sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống hoặc bài tập nhận thức mới.
Năng lực lịch sử:
Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm, khai thác và sử dụng tư liệu hiện vật, tranh ảnh, sơ đồ… để tìm hiểu về nền văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại. Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại: chữ viết, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo…
Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại. Đánh giá được vai trò, vị trí và công hiến của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại trong lịch sử văn minh thế giới.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Nhân ái: có ý thức tôn trọng các cống hiến của văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại trong lịch sử văn minh thế giới. Trách nhiệm: để xuất được một số biện pháp bảo tồn hoặc phát huy giá trị của các thành tựu văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại.
3. Phẩm chất
Trung thực: báo cáo trung thực kết quả học tập của cá nhân hoặc nhóm.
Trách nhiệm: có tinh thần trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các hoạt động do GV thiết kế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.
Giáo án (kế hoạch dạy học): dựa vào nội dung của chương trình môn học, SGK để chuẩn bị theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS.
Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT; một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học do GV sưu tầm.
Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 10.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích sự chú ý của HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển gia nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ liên quan đến Ấn Độ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS chia lớp thành 4 nhóm, nêu vấn đề để HS giải ô chữ và tìm ra ô chữ chìa khóa của bài học. Các nhóm có thể nhấn chuông (GV chuẩn bị) để giành quyền trả lời và được chọn bất kì ô chữ nào, nếu giải đúng sẽ được điểm cộng.
+ Ô số 1 (5 chữ cái): Đất nước được xem là “tặng phẩm của sông Nin”.
+ Ô số 2 (8 chữ cái): Con sông linh thiêng của người Ấn Độ.
+ Ô số 3 (7 chữ cái): Dây núi chia đôi Ấn Độ thành hai miền Nam – Bắc.
+ Ô số 4 (9 chữ cái): Di sản văn hoá thế giới cổ đại duy nhất còn nguyên vẹn đến ngày nay.
+ Ô số 5 (7 chữ cái): Chế độ xã hội cổ truyền khắc nghiệt của Ấn Độ gắn với Bà La Môn giáo.
+ Ô số 6 (3 chữ cái): Dòng sông là trái tim của Ai Cập.
+ Ô số 7 (7 chữ cái): Tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN.
+ Ô số 8 (7 chữ cái): Chữ số đặc biệt nhất trong dãy số tự nhiên của Ấn Độ.
* Ô chữ chủ (8 chữ cái) là gì?
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Mỗi nhóm sẽ cử 1 đại diện nhấn chuông (GV chuẩn bị) để giành quyền trả lời.
- Nếu đại diện nhóm giành quyền trả lời mà đưa ra đáp án sai, các nhóm khác tiếp tục có cơ hội. Nhóm nào trả lời đúng nhiều đáp án nhất sẽ giành chiến thắng.
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 |
| A | I | C | A | P |
|
|
|
2 |
| S | O | N | G | H | A | N | G |
3 | V | I | N | D | I | A |
|
|
|
4 | K | I | M | T | U | T | H | A | P |
5 |
|
| Đ | A | N | G | C | A | P |
6 |
|
|
|
| N | I | N |
|
|
7 |
|
| B | A | L | A | M | O | N |
8 |
| S | O | K | H | O | N | G |
|
=> Ô chữ chủ (8 chữ cái) là PHẬT GIÁO
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học: Hằng năm, cứ đến mùa tuyết tan, nước từ dây núi Hi-ma-lay-a theo sông Ân và sông Hằng đem phù sa màu mỡ bồi đắp cho những cánh đồng ở Bắc Ấn. Trên lưu vực các con sông này, văn minh Ấn Độ hình thành, phát triển và lan toả đến nhiều nơi trên thế giới, trong đó có khu vực Đông Nam Á. Bài học sẽ giúp em nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại. - Bài 6: Văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thành tựu văn minh tiêu biểu và ý nghĩa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Biết cách sưu tầm, khai thác và sử dụng tư liệu hiện vật, tranh ảnh, sơ đồ… để tìm hiểu về nền văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.
- Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.
- Nêu được ý nghĩa của những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK, kết hợp quan sát các hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS khai thác hình ảnh 6.1 và 6.2 và thông tin mục Em có biết SGK tr.32 để hình dung ra vai trò quan trọng của sông Hằng và sông Ấn đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại. - GV hướng dẫn HS chia lớp thành 4 nhóm, tìm hiểu thông tin trong SGK và tài liệu để hoàn thành Phiếu học tập từ 1 – 4: + Nhóm 1: Nêu thành tựu về chữ viết, văn học Ấn Độ thời cổ – trung đại. + Nhóm 2: Nêu thành tựu về nghệ thuật của văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại. + Nhóm 3: Nêu thành tựu tiêu biểu về khoa học tự nhiên của văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại. + Nhóm 4: Nêu thành tựu tiêu biểu về tôn giáo, tư tưởng của văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại. - GV đặt câu hỏi mở rộng để cả lớp cùng thảo luận và trả lời: + Theo em, giá trị to lớn của hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na trong văn học Ấn Độ thời cổ đại là gì? + Tại sao nghệ thuật Ấn Độ lại chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mở rộng kiến thức về sử thi Ấn Độ: Hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na là những di sản văn hóa lớn của Ấn Độ và thế giới, có ảnh hưởng sâu rộng đến văn học, nghệ thuật nhiều thời đại. Ma-ha-bha-ra-ta được xem như bách khoa toàn thư, phản ánh toàn diện đời sống xã hội, triết học và tôn giáo Ấn Độ cổ đại. Ra-ma-y-a-na ca ngợi tình yêu, lòng thủy chung và chính nghĩa, thể hiện tư tưởng nhân văn, hòa bình và công bằng. Hai tác phẩm này không chỉ là nguồn cảm hứng bất tận cho sáng tác mà còn góp phần quan trọng vào việc gìn giữ bản sắc văn hóa Ấn Độ. - GV mở rộng kiến thức về tinh thần tôn giáo trong nghệ thuật Ấn Độ: Nghệ thuật Ấn Độ phong phú, đặc sắc và mang đậm dấu ấn tôn giáo, phát triển rực rỡ và ảnh hưởng sâu rộng đến nhiều nước Đông Á. Là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn như Phật giáo, Hin-đu giáo và nơi du nhập các tôn giáo ngoại sinh như Hồi giáo, đời sống tín ngưỡng đã trở thành nguồn cảm hứng sáng tạo nghệ thuật. Kiến trúc tôn giáo đa dạng, kết hợp yếu tố bản địa (tháp, chùa Phật giáo; đền tháp Hin-đu giáo) với ảnh hưởng bên ngoài (Hồi giáo – Ba Tư). Điêu khắc cũng rất phát triển với tượng Phật, tượng thần Hin-đu, phù điêu tinh xảo trên đền, chùa, lăng mộ. - GV kết luận, chiếu video: https://www.youtube.com/watch?v=R2JWc1UxPfM (0:05 – 5:51) - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Thành tựu văn minh tiêu biểu và ý nghĩa - Phiếu học tập. | ||||||||||||||||||||||||
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||
GỢI Ý
| |||||||||||||||||||||||||
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÁC THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ẤN ĐỘ CỔ - TRUNG ĐẠI
|
Hoạt động 2: Âm vang di sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của nền văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại trong lịch sử văn minh thế giới.
- Có ý thức tôn trọng các cống hiến của nền văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại trong lịch sử văn minh thế giới.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK kết hợp hiểu biết cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đủ tài liệu:
- Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm (0k)
- Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word) (300k)
- Giáo án powerpoint lịch sử 10 chân trời sáng tạo (350k)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- Đề thi lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (100k)
- Câu hỏi tự luận lịch sử 10 chân trời sáng tạo (150k)
- Kiến thức trọng tâm lịch sử 10 chân trời sáng tạo (150k)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (100k)
- Phiếu học tập theo bài Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (150k)
- Trắc nghiệm đúng sai Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Lịch sử 10 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Giáo án powerpoint chuyên đề Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (350k)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Mới nhất) (100k)
=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên
- Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm