Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm
THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI
BÀI HỌC MỚI
BÀI 5:
HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNG
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
DẠNG 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật, hình vuông
Bài 1. Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lần lượt lấy các điểm P, Q sao cho AP = CQ. Từ điểm P vẽ PM song song với BC (M ∈ AB). Chứng minh PCQM là hình chữ nhật.
Lời giải
Ta có: A ̂=B ̂ (vì tam giác ABC vuông cân tại C) (1)
Vì PM // BC nên (PMA) ̂=B ̂ (hai góc đồng vị) (2)
Từ (1) và (2) suy ra A ̂=(PMA) ̂ (vì cùng bằng B ̂)
⇒ ∆APM cân tại P ⇒ AP = PM (hai cạnh bên bằng nhau)
Ta có: AP = CQ (gt)
AP = PM
⇒ PM = CQ
Mà PM // CQ (PM // BC)
⇒ PCQM là hình bình hành
Lại có C ̂=〖90〗^o
⇒ PCQM là hình chữ nhật
Bài 2. Cho tam giác ABC, các trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Gọi P là điểm đối xứng của M qua G, Q là điểm đối xứng của N qua G. Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?
Lời giải
∆ ABC cân tại A
⇒ AC = AB (1)
BM, CN là đường trung tuyến
⇒ M, N lần lượt là trung điểm của AC, AB (2)
⇒ AM = MC = AB/2;
AN = NB = AC/2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra AM = MC = AN = NB
Xét ∆ AMB và ∆ ANC có
AB = AC
A ̂ chung
AM = AN
⇒ ∆ AMB = ∆ ANC (g – c – g) ⇒ MB = NC
Có P là điểm đối xứng của M qua G ⇒ GM = GP
Q là điểm đối xứng của N qua G ⇒ GN = GQ
⇒ MP = NQ
Xét hình tứ giác MNPQ có
GM = GP
GN = GQ
⇒ MNPQ là hình bình hành
(vì G là trung điểm của hai đường chéo MN và PQ)
Có MP = NQ nên MNPQ là hình chữ nhật
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, AD là đường phân giác. Kẻ đường cao DE (E ∈ AB), đường cao DF (F ∈ AC).
Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
Lời giải
Xét tứ giác AEDF có A ̂=E ̂=F ̂=〖90〗^o
⇒ AEDF là hình chữ nhật
Mà AD là đường phân giác của góc A
⇒ AEDF là hình vuông.
Bài 4. Cho hình vuông ABCD . Trên cạnh AB, BC, CD, DA, lần lượt lấy các điểm E, F, G, H sao cho AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là hình vuông.
Lời giải
Vì ABCD là hình vuông ⇒ AB = BC = DC = AD
Có AE = BF = CG = DH
⇒ AH = BE = CF = DG (1)
Xét ∆AEH và ∆BFE có
AE = BF (gt)
A ̂ = B ̂ (= 90o)
AH = BE (cmt)
⇒ ∆AEH = ∆BFE (c – g – c) ⇒ EH = FE
Tương tự ∆AEH = ∆CGF (c – g – c) ⇒ EH = GF
∆AEH = ∆DHG (c – g – c) ⇒ EH = HG
⇒ EH = FE = GF = HG
Mặt khác, vì ∆AEH = ∆BFE ⇒ (AHE) ̂ = (BEF) ̂
Suy ra (AHE) ̂ + (BEF) ̂ = 90o ⇒ (FEH) ̂ = 90o (2).
Từ (1), (2) suy ra EFGH là hình vuông.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
DẠNG 2: Vận dung tính chất của
hình chữ nhật, hình vuông để
chứng minh các quan hệ bằng nhau, song song, vuông góc, thẳng hàng
Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 40 cm, AD = 30 cm, O là giao điểm của hai đường chéo, AO = 25 cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BD. Tính độ dài đoạn DH, OH, OB.
Lời giải
Áp dụng định lí Pythagore vào ∆ABC có
BC^2=AB^2+AC^2=〖40〗^2+〖30〗^2=2500=〖50〗^2⇒BC=50 cm
Vì ABCD là hình chữ nhật nên OA = OB = OC = OD= 25 cm
Áp dụng định lí Pythagore vào ∆ADH có
AD^2=DH^2+AH^2⇒AH^2=AD^2-DH^2 (1)
Áp dụng định lí Pythagore vào ∆AOH có
AO^2=OH^2+AH^2⇒AH^2=AO^2-OH^2=AO^2-(OD-DH)^2 (2)
Từ (1) và (2) ta được
AD^2-DH^2= AO^2-(OD-DH)^2
⇒〖30〗^2-DH^2=〖25〗^2-(〖25〗^2-DH^2 )
⇔900-DH^2=625-625+50DH-DH^2
⇔50DH=900
⇔DH=18 cm
⇒HO=25-18=7 cm
Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo, điểm E thuộc cạnh CD. Đường vuông góc với AE tại A cắt BC ở F.
Gọi M là trung điểm của EF.
Chứng minh rằng OM là đường trung trực của AC.
Lời giải
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD nên OA = OC (1)
Xét ∆AEF vuông tại A có AM là đường trung tuyến
⇒ AM = EM = MF
Xét ∆CEF vuông tại C có CM là đường trung tuyến
⇒ CM = EM = MF
⇒ AM = CM (2)
Từ (1) và (2) suy ra OM là đường trung trực của AC.
Bài 3. Cho hình vuông ABCD, trên cạnh BC lấy điểm M, trên cạnh CD lấy điểm N sao cho BM = CN và AM ⊥ BN.
Lời giải
Xét ∆ABM và ∆BCN có
AB = BC ( ABCD là hình vuông)
(ABM) ̂ = (BCN) ̂ (ABCD là hình vuông)
BM = CN (gt)
⇒ ∆ABM = ∆BCN (c.g.c) ⇒ AM = BN
⇒ (BAM) ̂=(CBN) ̂
Có (ABN) ̂+(CBN) ̂=(ABC) ̂=〖90〗^o
⇒ (BAM) ̂+(ABN) ̂=〖90〗^o
Gọi I là giao điểm của AM và BN
Xét tam giác ABI có
(BAI) ̂+(ABI) ̂+(AIB) ̂=〖180〗^o
⇒(AIB) ̂=〖180〗^o-((BAI) ̂+(ABI) ̂ )=〖180〗^o-〖90〗^o=〖90〗^o
⇒ AM ⊥ BN
Bài 4. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Trên hai cạnh BC, CD lấy
hai điểm M, N sao cho (MAN) ̂=〖45〗^o, trên tia đối của tia DC lấy điểm K sao cho DK = BM. Hãy tính:
- a) Số đo góc KAN
- b) Chu vi tam giác MCN theo a
...
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
GiÁO ÁN DẠY THÊM
- Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết
Khi đặt:
- Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
PHÍ GIÁO ÁN:
- Phí giáo án: 400k
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây