Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông. Thuộc chương trình Toán 8 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

BÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNG

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Cho hình thang cân ABCD, đáy nhỏ AB = 6, CD = 18, AD = 10.

Gọi I, K, M, L lần lượt là trung điểm của các đoạn BC, CA, AD và BD. Tứ giác ABKL là hình gì?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Hình chữ nhật

 

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Hình chữ nhật là ?

  Sản phẩm dự kiến:

HĐ1

Định nghĩa

HĐKP1:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Dùng thước đo góc ta xác định được:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Nhận xét: CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGKết luận:

Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.

Ví dụ 1: (SGK – tr82)

  • Tính chất:

HĐKP2 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Ta có:

+ CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

+ CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

b) Xét tứ giác ABCD có:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ABCD là hình bình hành.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (tính chất hình bình hành).

Xét CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGABD và CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBAC có:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

AB là cạnh chung;

AD = BC (cmt)

Do đó CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGABD = CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBAC (hai cạnh góc vuông).

Chú ý:

Hình chữ nhật cũng là hình thang cân và cũng là hình bình hành.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGKết luận:

Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ví dụ 2: (SGK – tr83)

Chú ý:

- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.

- Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.

Thực hành 1:

a8

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

12
b6

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

5
d10

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

13

 

Vận dụng 1.

Bốn ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế: mặt bảng viết; mặt bìa quyển vở; màn hình ti vi, mặt tủ lạnh,…

  • Dấu hiệu nhận biết

HĐKP3

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a)

Do ABCD là hình bình hành

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Do CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGlà góc vuông CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Có:

+) CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hay CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGlà góc vuông.

+) CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hay CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là góc vuông.

b) Xét hình bình hành ABCD có:

 AB // CD 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ABCD cũng là hình thang có hai cạnh đáy là AB và CD.

Lại có hai đường chéo AC = BD 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ABCD là hình thang cân.

Do đó: CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Tương tự ta cũng có: CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Mà: CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hay CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, do đó CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kết luận:

Ta có dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật như sau:

1. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

2. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Chú ý:

- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

Ví dụ 3: (SGK – tr84)

Thực hành 2.

Gọi tứ giác đã cho là ABCD (hình vẽ).

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

+ Dùng compa kiểm tra được AB = CD; AD = BC và AC = BD.

+ Tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC nên là hình bình hành.

Lại có hai đường chéo AC = BD nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.

Vận dụng 2.

a) Dùng êke ba lần ta đo ba góc:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGta được CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Xét tứ giác ABCD có:

 CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGABCD là hình chữ nhật.

b) Sử dụng một cuộn dây:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

+ Ta đo đoạn thẳng AB bằng cách đánh dấu 2 điểm trên đoạn dây sao cho hai điểm đánh dấu trùng với hai điểm A, B.

+ Đặt điểm đánh dấu thứ nhất trùng với điểm D và kiểm tra thấy điểm đánh dấu còn lại trùng với điểm C. Khi đó AB = CD.

+ Làm tương tự ta cũng xác định được AD = BC và AC = BD.

Tứ giác ABCD có AB = CD, AD = BC nên là hình bình hành.

Lại có hai đường chéo AC = BD nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.

Hoạt động 2. Hình vuông

GV đưa ra câu hỏi:  Hình vuông là?

Sản phẩm dự kiến:

Định nghĩa

HĐKP4.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

+ Tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau nên là hình thoi.

+ Tứ giác ABCD có bốn góc bằng nhau nên CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hay CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, suy ra CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

 

Do đó 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ABCD là hình chữ nhật.

Vậy ABCD vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kết luận:

Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.

Tính chất:

HĐKP5.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

+ MNPQ là hình vuông nên là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.

+ Hình vuông MNPQ có bốn góc vuông nên là hình chữ nhật.

+ Hình vuông MNPQ có bốn cạnh bằng nhau nên là hình thoi.

Vậy hình vuông MNPQ vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

Nhận xét: 

Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

Ví dụ 4: SGK – tr85

 

 

 

Thực hành 3. 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a)

Tứ giác MNPQ có hai đường chéo cắt nhau MP và NQ tại trung điểm O của mỗi đường nên là hình bình hành.

Lại có hai đường chéo MP và NQ vuông góc với nhau tại O nên hình bình hành MNPQ là hình thoi (1).

Mặt khác: CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

                CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG nên CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Ta có MNPQ là hình thoi nên cũng là hình bình hành.

Mà hai đường chéo MP và NQ bằng nhau nên hình bình hành MNPQ là hình chữ nhật (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNPQ là hình vuông.

b) 

Tứ giác RSTU có RS = ST = TU = UR nên là hình thoi (1)

Do đó RSTU cũng là hình bình hành.

Lại có CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG nên hình bình hành RSTU là hình chữ nhật (2)

Từ (1) và (2) suy ra RSTU là hình vuông.

Vậy hai hình MNPQ và RSTU đều là hình vuông

Vận dụng 3:

Bốn ví dụ về hình vuông trong thực tế: 

Mặt bìa hộp bánh pizza, gạch lát nền, mặt xúc xắc, khung ảnh hình vuông,…

Dấu hiệu nhận biết

HĐKP6

+) Trường hợp 1: AB = BC.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Do ABCD là hình chữ nhật nên cũng là hình bình hành.

Lại có hai cạnh kề bằng nhau AB = BC nên hình bình hành ABCD là hình thoi.

ABCD vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ABCD là hình vuông.

+) Trường hợp 2: AC vuông góc với BD.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Do ABCD là hình chữ nhật nên cũng là hình bình hành.

Lại có hai đường chéo vuông góc nên hình bình hành ABCD là hình thoi.

ABCD vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi 

 CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ABCD là hình vuông.

+) Trường hợp 3: AC là đường phân giác của góc BAD.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Do ABCD là hình chữ nhật nên cũng là hình bình hành.

Lại có đường chéo AC là đường phân giác của góc BAD nên hình bình hành ABCD là hình thoi.

ABCD vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ABCD là hình vuông.

HĐKP7.

a)

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Ta có hình thoi ABCD cũng là hình bình hành.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGnên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.

Do đó CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

b)

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Ta có hình thoi ABCD cũng là hình bình hành.

Mà hai đường chéo AC = BD nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.

Do đó CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kết luận:

1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

3. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.

* Chú ý:

- Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

Ví dụ 5: SGK – tr86

Thực hành 4.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Do ABCD là một hình vuông nên CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGvà AB = BC = CD = DA.

Mà AE = BF = CG = DH nên EB = FC = GD = HA.

Xét CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGAEH và CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGDGH có:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Do đó CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGAEH = CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGDHG (hai cạnh góc vuông)

Suy ra CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (hai góc tương ứng).

Xét CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGAHE có:

 CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

Do đó CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

Hay CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Khi đó CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là một góc vuông.

CMTT ta cũng có CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là một góc vuông.

Vậy tứ giác EFGH có ba góc vuông.

b) Do CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGAEH = CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGDHG (câu a)

Suy ra HE = HG (hai cạnh tương ứng).

c) CMTT câu b, ta cũng có: 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Xét tứ giác EFGH có:

 CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG EFGH là hình thoi.

Tứ giác EFGH có ba góc vuông 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG EFGH là hình chữ nhật.

Tứ giác EFGH vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật nên là hình vuông.

Vận dụng 4:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Do mặt kính của chiếc đồng hồ để bàn có ba góc vuông nên mặt kính có dạng hình chữ nhật.

Mà mặt kính có hai cạnh kề bằng nhau nên mặt kính có dạng hình vuông.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:

Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:

  • A. AB = BC
  • B. AC = BD
  • C. BC = CD
  • D. AC⊥ BD

Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Tứ giác ADME là hình gì?

  • A. Hình thang
  • B. Hình chữ nhật
  • C. Hình bình hành
  • D. Hình vuông

Câu 3: Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 5cm, 12cm là: 

  • A. 6,5cm
  • B. 6cm
  • C. 13cm
  • D. 10cm

Câu 4: Hãy chọn câu sai. Hình chữ nhật có

  • A. Bốn góc
  • B. Hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường
  • C. Hai đường chéo vuông góc với nhau
  • D. Các cạnh đối bằng nhau

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

  • A. 6cm
  • B. 36cm
  • C. 18cm
  • D. 12cm

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - BCâu 2 - BCâu 3 -ACâu 4 -CCâu 5 -D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 8cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

Câu 2: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a;AD = b. Cho M, N, P, Q là các đỉnh của tứ giác MNPQ và lần lượt thuộc các cạnh AB, BC, CD, DA. Tìm giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác MNPQ.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án đầy đủ cả năm
  • Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
  • PPCT, file word lời giải SGK

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo

Giáo án Toán 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 8 kết nối tri thức

 

Tài liệu giảng dạy toán 8 chân trời sáng tạo

 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay