Giáo án powerpoint toán 11

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint toán 11. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn toán 11 của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint toán 11
Giáo án powerpoint toán 11
Giáo án powerpoint toán 11
Giáo án powerpoint toán 11
Giáo án powerpoint toán 11
Giáo án powerpoint toán 11
Giáo án powerpoint toán 11
Giáo án powerpoint toán 11

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint toán 11

Một số tài liệu quan tâm khác


1. GIÁO ÁN POWERPOINT BAO GỒM ĐỦ CÁC BÀI TRONG TOÁN 11

Toán 11 - phần Đại Số và Giải tích

Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

  • Bài 1: Hàm số lượng giác
  • Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản
  • Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
  • Ôn tập chương 1

Chương 2: Tổ hợp - xác suất

  • Bài 1: Quy tắc đếm
  • Bài 2: Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp
  • Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
  • Bài 4: Phép thử và biến cố
  • Bài 5: Xác suất của biến cố
  • Ôn tập chương 2

Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân

  • Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
  • Bài 2: Dãy số
  • Bài 3: Cấp số cộng
  • Bài 4: Cấp số nhân
  • Ôn tập chương 3

Chương 4: Giới hạn

  • Bài 1: Giới hạn của dãy số
  • Bài 2: Giới hạn của hàm số
  • Bài 3: Hàm số liên tục
  • Ôn tập chương 4

Chương 5: Đạo hàm

  • Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  • Bài 2: Quy tắc tính đạo hàm
  • Bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
  • Bài 4: Vi phân
  • Bài 5: Đạo hàm cấp hai
  • Ôn tập chương 5
  • Ôn tập cuối năm

Toán 11 - phần Hình học

Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

  • Bài 1: Phép biến hình
  • Bài 2: Phép tịnh tiến
  • Bài 3: Phép đối xứng trục
  • Bài 4: Phép đối xứng tâm
  • Bài 5: Phép quay
  • Bài 6: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau
  • Bài 7: Phép vị tự
  • Bài 8: Phép đồng dạng
  • Câu hỏi ôn tập chương 1
  • Bài tập ôn tập chương 1
  • Câu hỏi trắc nghiệm chương 1

Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song

  • Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
  • Bài 2: Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
  • Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song
  • Bài 4: Hai mặt phẳng song song
  • Bài 5: Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  • Câu hỏi ôn tập chương 2
  • Bài tập ôn tập chương 2
  • Câu hỏi trắc nghiệm chương 2

Chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian

  • Bài 1 : Vectơ trong không gian
  • Bài 2 : Hai đường thẳng vuông góc
  • Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  • Bài 4 : Hai mặt phẳng vuông góc
  • Bài 5 : Khoảng cách
  • Câu hỏi ôn tập chương 3
  • Bài tập ôn tập chương 3
  • Câu hỏi trắc nghiệm chương 3
  • Bài tập ôn tập cuối năm

2. GIÁO ÁN WORD BÀI 3

Ngày soạn: …./…./….

Ngày dạy: …./…./…..

BÀI: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức: Qua bài học này, học sinh cần biết được:

+ Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số.

+ Các định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số.

  1. Về năng lực

+ Năng lực hợp tác, năng lực tự học và nghiên cứu, tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết.

+ Năng lực giải quyết vấn đề, thuyết trình, báo cáo và tính toán.

  1. Về phẩm chất:

+ Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học, các bảng phụ (hoặc trình chiếu) và các phiếu học tập.
  3. Học sinh: Đồ dùng học tập: sgk,máy tính… Đọc bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Giúp HS hình dung được khái niệm giới hạn của dãy số.
  3. b) Nội dung: Vấn đáp, giải quyết tình huống.
  4. c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Câu hỏi: Em hãy quan sát các hình dưới đây và nêu những hiểu biết của em về các hình

- HS quan sát hình vẽ, hình dung, tưởng tượng và thảo luận, đưa ra kết quả:

+ Hình 1 nói về một nghịch lí của Zê- Nông: Nghịch lí này nói về câu chuyện A-sin chạy đua cùng rùa…

+ Hình 2 nói về một nghịch lí có tên là nghịch lí đường tròn: Nghịch lí này: Xét một đường tròn và một đa giác đều nội tiếp đường tròn ấy (Hình bên). Số cạnh đa giác tăng từ 3…

? Bằng những hiểu biết của mình, em hãy tìm xem những lập luận ở trên đúng hay sai? Vì sao?

* GV giới thiệu bài học:

Các nội dung trên liên quan bài toán giới hạn mở đầu về Giải tích. Nội dung của chương này xoay quanh hai khái niệm cơ bản là giới hạn và liên tục, là cơ sở cho việc nghiên cứu các nội dung khác của giải tích (Đạo hàm, Tích phân,…). Đặc biệt cho phép giải quyết các bài toán của khoa học và thực tiễn, mà ta không thể giải quyết được nếu chỉ dùng các kiến thức của Đại số.Đó chính là những bài toán liên quan tới sự vô hạn. Giới hạn của dãy số là nội dung mà chúng ta nghiên cứu trong tiết học hôm nay.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. a) Mục tiêu:

+ Học sinh biết được khái niệm giới hạn của dãy số.

+ Nắm vững khái niệm dãy số có giới hạn 0; giới hạn hữu hạn của dãy số.

  1. b) Nội dung: Hỏi đáp, gợi mở, giao bài tập.
  2. c) Sản phẩm: HS nắm vững khái niệm
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NỘI DUNG 1: DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN O

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Em hãy thử tưởng tượng tình huống sau: Có một cái bánh. Nếu chia đều cho hai người ăn thì mỗi người được bao nhiêu phần? Nếu chia đều cho cả lớp 40 người ăn thì mỗi người được bao nhiêu phần? Nếu chia đều cho cả trường 1500 học sinh thì mỗi HS được bao nhiêu phần? Nếu chia đều cho cả huyện 1 triệu người ăn thì mỗi người được bao nhiêu phần? Nếu chia đều cho cả thế giới 7,5 tỉ người ăn thì mỗi người được bao nhiêu phần?

Khi số người được chia tăng lên càng lớn thì số bánh mỗi người nhận được như thế nào?

? Ta hình thành dãy số với .

- Em hãy biểu diễn vài giá trị của dãy số trên trục số?

- Nhận xét xem khoảng cách từ đến 0 thay đổi như thế nào khi n càng lớn ?

- Bắt đầu từ số hạng thứ mấy thì khoảng cách từ tới 0 nhỏ hơn 0,01 ? 0,001?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV biểu diễn dãy (Un) trên trục số cho HS quan sát .

+ HS trả lời tại chỗ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ:

1.Định nghĩa:

a.Định nghĩa 1:

Ta nói rằng dãy số có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Khi đó ta viết: hoặc khi

Quy ước thay cho ta viết tắt và hiểu ngầm

BT củng cố

Ví dụ 1: Dãy số với ta xét ở trên thỏa được định nghĩa trên nên nó có giới hạn là 0.

Ví dụ 2: Cho dãy số với Kể từ số hạng thứ trở đi thì ta có Hãy chọn số nhỏ nhất.

A. B.

C. D.

NỘI DỤNG 2: DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN HỮU HẠN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Ví dụ 3: Cho dãy số (vn), với vn = . Chứng minh rằng, dãy số có giới hạn là 0.

+ Sau khi nắm được định nghĩa, HS tiến hành làm bài Câu hỏi 1 và Câu hỏi 2.

BT củng cố:

Câu hỏi 1: Tìm giới hạn của các dãy số sau:

A. . B. C.

Câu hỏi 2: Chọn mệnh đề sai.

A. B.

C. D.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS suy nghĩ trao đôi với bạn bên cạnh về kết quả thực hiện.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Gọi 1 HS lên bảng trình bày LG.

+ Kết quả của HS

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Giải VD3 :

Ta có :

Vậy (đpcm)

Định nghĩa 2:

Ta nói rằng dãy số có giới hạn là số L khi nếu Kí hiệu: hoặc hoặc khi .

Trả lời BT1,2:

a. .

b.

c.

Câu hỏi 2: Chọn mệnh đề sai.

C.

NỘI DỤNG 3: MỘT VÀI GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ

+ GV trình bày một vài giới hạn đặc biệt

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS lắng nghe và ghi vào vở

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV trình bày, hướng dẫn cụ thể để HS nắm rõ.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

3. Một vài giới hạn đặc biệt

a) với k nguyên dương;

b) ;

c) nếu ;

d) Nếu (c là hằng số) thì .

NỘI DUNG 4: ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ

+ Từ kết quả của câu hỏi 1 trong phiếu HT1, em hãy tìm rồi so sánh với

+ GV yêu cầu HS thực hiện BT 3:

Tìm các giới hạn sau:

B =

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS thảo luận với bạn bên cạnh để tìm câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả, GV lắng nghe

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ Nhấn mạnh, dãy đều phải có giới hạn hữu hạn.Phát biểu tương tự các nội dung còn lại trong định lí.

+ HS tiếp thu khái niệm mới.

Ta có ; ;

+ Ghi nhận kết quả: = .

*Định lí về giới hạn hữu hạn:

Định lí 1:

a. Nếu và thì

+ +

+ +

b. Nếu với mọi n và thì và .

Giải BT 3:

= - 3/2

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, áp dụng làm BT.
  3. b) Nội dung: Hỏi đáp, gợi mở, giao bài tập.
  4. c) Sản phẩm: KQ của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu câu thực hiện BT trắc nghiệm sau:

Câu 1:Tìm ?

  1. -2 B. C. 1 D. 0

Câu 2:Tìm ?

  1. B. -3 C. 0 D. 1

Câu 3:Tìm: ?

  1. B. 0 C. D.

Câu 4: Tìm ?

  1. B. C. 1 D. 2

Câu 5: Tìm ?

  1. B. -¥ C. 0 D.

- HS tiếp nhận, thảo luận cặp, trả lời câu hỏi, chuẩn đáp án

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3: C

Câu 4: A

Câu 5: A

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, áp dụng làm BT.
  3. b) Nội dung: Hỏi đáp, gợi mở, giao bài tập.
  4. c) Sản phẩm: KQ của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

- GV nêu bài toán, yêu cầu HS thực hiện:

Bài toán: Để trang hoàng cho căn hộ của mình chú chuột Mickey tô màu cho một bức tường hình vuông có cạnh là 1m, các bức tô như sau: tô hình vuông cạnh nhỏ là , tô tiếp hình vuông có cạnh bằng một nữa cạnh hình vuông vừa tô...và cứ tô tiếp mãi. Hỏi diện tích mà chú chuột tô được là bao nhiêu?

- HS tiếp nhận, suy nghĩ, trả lời câu hỏi như sau:

Giải:

Gọi là hình vuông được tô màu thứ n

Khi đó . Tổng diện tích tô đến hình vuông thứ n là: với

Vì quy trình tô màu của Mickey có thể tiến ra vô hạn nên phần diện tích được tô là:

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học, yêu cầu HS về nhà làm BT và xem trước bài học hôm sau.

*Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Giáo án powerpoint toán 11
Giáo án powerpoint toán 11

Thông tin giáo án powerpoint:

  • Giáo án khi tải về là giáo án powerpoint có đầy đủ các bài trong chương trình
  • Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh

Phí giáo án:

  • 400k/cả năm

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: nhắn tin tới Zalo: 0386 168 725 để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án Toán 11 kì 1 soạn theo công văn 5512

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay