Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)

Bài giảng điện tử Toán 5 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)
Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 21: Phép nhân số thập phân (P2)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 5 kết nối tri thức

XIN CHÀO CÁC EM HỌC SINH! CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI HÔM NAY

BÀI 21: PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN

Tiết 3: Luyện tập

LUYỆN TẬP

 

Bài tập 1:

a) Đặt tính rồi tính

b) Cho biết 3,6 2,4 = 8,64. Không thực hiện phép tính, hãy tìm các tích sau:

8,6 x 0,7

2,14 x 15

5,2 x 0,43

3,6 x 24

36 x 0,24

0,36 x 2,4

 

Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

  • Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.
  • Đếm trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải qua trái.

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

  • Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.
  • Đếm trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ trái sang phải.

 

Khi các thừa số của phép nhân phân số thập phân tăng, giảm bao nhiêu lần thì tích của phép nhân đó cũng tăng, giảm bấy nhiêu lần.

 

Bài giải

a) 8,6 x 0,7 2,14 x 15 5,2 x 0,43

 

Bài giải

b)

Phép nhân 3,6 24 có thừa số thứ hai gấp 10 lần thừa số thứ hai của phép nhân đã cho, thừa số thứ nhất của hai phép nhân giống nhau.

Kết quả phép nhân 3,6 24 hơn kết quả của phép nhân đã cho 10 lần:

3,6 24 = 86,4

 

Bài giải

b)

Phép nhân 36 0,24 có thừa số thứ nhất gấp 10 lần và thừa số thứ hai kém 10 lần so với hai thừa số của phép nhân đã cho.

Kết quả phép nhân 36 0,24 bằng kết quả của phép nhân đã cho:

36 0,24 = 8,64

 

Bài giải

b)

Phép nhân 0,36 2,4 có thừa số thứ nhất kém 10 lần thừa số thứ nhất của phép nhân đã cho, thừa số thứ hai của 2 phép nhân giống nhau.

Kết quả phép nhân 0,36 2,4 kém kết quả của phép nhân đã cho 10 lần:

0,36 2,4 = 0,864

 

Bài tập 2:

a) >; <; =

3,5 7,4 ? 7,4 3,5 (5,3 1,5) 2 ? 5,3 (1,5 2)

b) Tính bằng cách thuận tiện

6,84 0,2 5 2,5 8,6 4

=

=

= 6,84 (0,2 5)

= 6,84 1

= 6,84.

= (2,5 4) 8,6

= 10 8,6

= 86.

 

TƯỚI HOA TRONG CHẬU

TRÒ CHƠI

 

 

Câu hỏi 1: Kết quả của phép tính:

3,14 2

A. 6,28

B. 60,28

C. 62,8

D. 0,628

A. 6,28

 

Câu hỏi 2: Kết quả của phép tính:

15,2 0,5

A. 76

B. 70,6

C. 7,6

D. 7,06

C. 7,6

 

Câu hỏi 3: Khẳng định nào sâu đây là sai?

A. 2,03 5,14 = 5,14 2,03

B. 2,03 5,14 > 0,203 0,514.

C. 2,03 5,14 < 2,03 0,514.

D. 2,03 5,14 < 20,3 51,4.

C. 2,03 5,14 < 2,03 0,514.

 

Câu hỏi 4: Một xe máy mỗi giờ đi được 40,5 km. Hỏi trong 5 giờ, xe máy đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

A. 102,5 km

B. 202,5 km

C. 201,5 km

D. 502,5 km

B. 202,5 km

 

Câu hỏi 5: Tấm bảng dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,7 m; chiều rộng kém chiều dài 0,5 m. Diện tích tấm bảng là:

A. 0,85 m2

B. 3,04 m2

C. 0,95 m2

D. 2,04 m2

D. 2,04 m2

 

VẬN DỤNG

 

Bài tập 3: Biết rằng xay xát một 1 kg thóc thì được 0,64 kg gạo. Hỏi cô Bình xay xát 50 kg thóc loại đó thì được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

 

Tóm tắt:

  • 1 kg thóc: 0,64 kg gạo.
  • 50 kg thóc ? kg gạo.

Bài giải

Cô Bình xay 50 kg thóc thì được số ki – lô – gam gạo là:

0,64 50 = 32 (kg)

Đáp số: 32 kg gạo.

 

Bài tập 4:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD

  • Khi đặt, nhận luôn giáo án kì 1
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT

  • Khi đặt, nhận giáo án kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 5

1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh

  • Giáo án word: 400k/môn
  • Giáo án Powerpoint: 600k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 900k/môn

2. Với các môn còn lại

  • Giáo án word: 300k/môn
  • Giáo án Powerpoint: 350k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì

  • Giáo án word: 1500k
  • Giáo án Powerpoint: 1700k
  • Trọn bộ word + PPT: 3000k

=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 50% đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 5 kết nối tri thức

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay