Giáo án toán 2 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Toán lớp 2 tập 1 bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án toán 2 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 4 : HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU ( 2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ, yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được bài toán về hơn, kém nhau bao nhiêu, quan sát đề bài hoặc tranh.

- Biết giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn ( một bước tính)

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận

- Năng lực mô hình hóa toán học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.

- Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng các công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2…) để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

Năng lực riêng:

- Thông qua hoạt động giải bài toán có lời văn ( một bước tính) gắn với thực tế, HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

- Thông qua hoạt động diễn đạt ( nói, viết) khi trình bày cách giải bài toán, HS được phát triển năng lực giao tiếp toán học.

  1. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cần thận, chính xác.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên:

- SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, bảng nhóm, các tranh ảnh ở SGK.

  1. Đối với học sinh

- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: HƠN, KÉM NHAU BAO NHIÊU

I. KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

- Nhận biết được bài toán cho biết gì, hỏi gì? Từ đó tìm được phép tính thích hợp liên quan đến hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị, biết cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn ( một bước tính).

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động nhóm – Hoạt động cặp đôi

- GV chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu thành bài toán và trả lời câu hỏi: “Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” vào bảng nhóm.

+ Nhóm 1: Tranh a

+ Nhóm 2: Tranh b

- GV yêu cầu đại diện HS các nhóm trình bày.

- GV chữa và tóm tắt bằng lời:

a) Gà: 10 con

Vịt: 7 con

Gà hơn vịt: ... con?

b) Ngỗng: 5 con

Vịt: 7 con

Ngỗng kém vịt: ... con?

- GV nhấn mạnh chữ “hơn”, “ kém” thường dẫn ra phép trừ.

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, viết phép tính thích hợp giải 2 bài toán trên.

- GV mời đại diện 2 HS trình bày phép tính.

- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải, chốt đáp án:

a) Bài giải:

Số gà hơn số vịt là:

10 – 7 = 3 (con)

Đáp số: 3 con.

b) Bài giải:

Số ngỗng kém số vịt là:

7 – 5 = 2

Đáp số: 2 con.

- GV tổng kết các bước giải bài toán có lời văn.

+ Bước 1: Phân tích, tìm hiểu đề bài

(Cho biết gì? Hỏi gì?)

+ Bước 2: Tìm phép tính giải bài toán.

(Chẳng hạn: 10 -7 = 3; 7 – 5 = 2 )

+ Bước 3: Trình bày (viết) bài giải.

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- HS tìm được phép tính thích hợp liên quan đến hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị; biết cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn ( một bước tính).

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, nêu thành bài toán rồi nêu cách giải và điền phần còn thiếu vào dấu “?” để hoàn thành bài giải.

- GV mời đại diện 2 cặp trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV hỏi thêm:

“Số chim ở cành dưới ít hơn số chim cành trên bao nhiêu con?”

Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ và hoàn thành phần còn thiếu vào dấu “?” để hoàn thành bài giải.

- GV mời 2 HS trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV đặt câu hỏi thêm::

Số bông hoa đã tô màu hơn số bông hoa chưa tô màu bao nhiêu bông?

Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:

“ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?”

- GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở.

- GV yêu 2 HS trình bày lời giải.

Tóm tắt:

Bố: 38 tuổi

Mai: 7 tuổi

Bố hơn Mai:... tuổi?

- GV nhận xét, bổ sung.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi:

“ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?”

- GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở:

Tóm tắt:

Thùng rác tái chế: 5 thùng.

Thùng rác khác: 10 thùng.

Thùng rác khác hơn thùng rác tái chế:... thùng?

- GV yêu 2 HS trình bày lời giải.

- GV nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm và hoàn thành yêu cầu của GV:

a) Nhà tớ có 10 con gà, 7 con vịt. Đố các bạn biết, số gà hơn số vịt bao nhiêu con?

b) Trong một khu vườn, có 5 chú vịt đang dạo chơi, gặp 7 chú gà đang đi về hướng mình. Hỏi số vịt kém số gà bao nhiêu chú?

- Đại diện các nhóm trình bày bài toán.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS hoạt động cặp đôi, viết phép tính giải 2 bài toán.

- HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời.

- HS chú ý nghe và trình bày bài toán vào vở.

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

- HS chú ý và thực hiện theo yêu cầu.

- HS giơ tay phát biểu, trình bày đáp án. HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét.

- HS giơ tay, trả lời:

Số chim ở cành dưới ít hơn số chim cành trên 2 con.

- HS thực hiện theo các yêu cầu của GV và hoàn thành vào vở.

- HS giơ tay, trình bày

HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS giơ tay, trả lời:

Số bông hoa đã tô màu hơn số bông hoa chưa tô màu 2 bông.

- HS thảo luận nhóm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, suy nghĩ, trình bày lời giải vào vở.

- HS trình bày lời giải:

Bố hơn Mai số tuổi là:

38 – 7 = 31 (tuổi)

Đáp số: 31 tuổi.

- HS chú ý lắng nghe, sửa và hoàn thiện bài.

- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu, trả lời.

- HS lắng nghe, suy nghĩ và trình bày lời giải:

Số thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế là:

10 – 5 = 5 (thùng)

Đáp số: 5 thùng.

HS khác chú ý, nhận xét và bổ sung.

- HS chú ý lắng nghe, sửa sai và hoàn thiện.

Giáo án toán 2 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Giáo án toán 2 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Chat hỗ trợ
Chat ngay