Giáo án và PPT Địa lí 12 cánh diều bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Thuộc chương trình Địa lí 12 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 12 cánh diều
BÀI 16. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đuổi hình bắt chữ
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS quan sát hình ảnh về giao thông vận tải, sau đó đoán các loại hình giao thông liên quan đến hình ảnh.
+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng nội dung qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Theo em, ngành dịch vụ có vai trò như thế nào? Các nhân tố ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ là gì?
Sản phẩm dự kiến:
1. Vai trò
- Là ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP; là động lực cho tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy phát triển công nghiệp, nông nghiệp và nông thôn.
- Góp phần tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
- Đóng vai trò ngày càng quan trọng trong toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Tác động tích cực đến giữ gìn, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ
- Trình độ phát triển kinh tế: Nền kinh tế ngày càng phát triển, cơ cấu các ngành sản xuất da dạng dã thúc đẩy dịch vụ phát triển cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng theo hướng hiện đại.
- Đặc điểm dân số: Nước ta có dân số đông, mức thu nhập của người dân ngày càng tăng, sức mua, nhu cầu và thị hiếu tăng lên, thúc đẩy các hoạt động dịch vụ phát triển. Sự phân bố dân cư tác động đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
- Khoa học công nghệ: Những thành tựu của công nghệ hiện đại, công nghệ số, kinh tế số, công nghệ thông tin,... đã làm thay đổi phương thức sản xuất, cung ứng nhiều loại hình dịch vụ, xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới.
- Chủ trương phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: Đã thúc đẩy phân công lao động xã hội và tác động đến phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta.
- Thị trường: Sự mở rộng của thị trường trong nước và quốc tế đã tạo điều kiện cho phát triển nhiều loại hình dịch vụ, động lực thúc đẩy thương mại và dịch vụ quốc tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển dịch vụ.
- Vị trí địa lí có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. Nước ta nằm trên tuyến đường biển và đường hàng không quốc tế, tuyến đường bộ xuyên Á, tạo thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải, du lịch và nhiều ngành dịch vụ khác.
- Ngoài ra, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lịch sử, văn hoá cũng có ảnh hưởng đến phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải, thương mại, du lịch...
Hoạt động 2. Giao thông vận tải
- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm.
- GV yêu cầu HS Nhóm 1, 2, 3, chuẩn bị trước ở nhà, thực hiện nhiệm vụ:
Khai thác Bảng 16.1, Hình 16, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87, tìm hiểu về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2, 3, 4 tại lớp như sau:
+ Nhóm 1: Thiết kế infographic về sự phát triển và phân bố đường ô tô và đường sắt.
+ Nhóm 2: Tạo video về sự phát triển và phân bố đường sông và đường biển.
+ Nhóm 3: Thiết kế powerpoint về sự phát triển và phân bố đường hàng không và đường ống.
Sản phẩm dự kiến:
1. Đường bộ
- Có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, kết nối các trung tâm hành chính, kinh tế, cảng biển, sân bay, cửa khẩu, các đầu mối giao thông.... và đã phủ kín khắp cả nước.
- Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo vĩ độ và hẹp ngang nên đã hình thành hai tuyển trục chính là bắc và đông - tây. nam
- Các trục đường bộ xuyên quốc gia theo hướng bắc nam gồm có: quốc lộ 1; đường Hồ Chí Minh, các tuyến cao tốc Bắc - Nam được đầu tư xây dựng và đã được đưa vào khai thác ở một số tuyến.
- Các trục ngang theo hướng đông - tây tập trung chủ yếu từ Thanh Hoá đến Bình Thuận. Ngoài ra còn có các trục hướng tâm từ Hà Nội đi các tỉnh thành phố phía bắc và từ Thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, các trục vành đai và vành đai đô thị.
- Các đầu mối giao thông đường bộ quan trọng ở nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngành vận tải đường bộ được ưu tiên đầu tư; đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng, hạn chế ô nhiễm môi trường.
2. Đường sắt
- Mạng lưới đường sắt ở nước ta có tổng chiều dài khoảng trên 3,3 nghìn km, kết nối với các trung tâm kinh tế, các đô thị, các vùng nông nghiệp với mạng lưới đường sắt quốc tế.
- Đường sắt Bắc - Nam bắt đầu từ Hà Nội và kết thúc ở Thành phố Hồ Chí Minh, chạy gần như song song với quốc lộ 1, tạo nên trục giao thông quan trọng theo chiều dài đất nước. Các tuyến đường sắt khác tập trung chủ yếu ở miền Bắc.
- Các tuyến đường sắt đô thị được phát triển ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngành vận tải đường sắt chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hoá của các ngành vận tải.
- Công nghệ, thiết bị, phương tiện vận tải của ngành đang được đầu tư, hiện đại hoá.
- Xu hướng phát triển của ngành là ứng dụng khoa học - công nghệ, phát triển nhanh theo hướng hiện đại, bảo đảm an toàn giao thông, xây dựng đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam kết nối hiệu quả với các tuyến đường sắt đô thị, các trung tâm kinh tế lớn, đầu mối giao thông vận tải trong nước và liên vận quốc tế.
3. Đường thủy nội địa
- Các tuyến đường thuỷ nội địa chính ở khu vực phía bắc kết nối trung tâm kinh tế Hà Nội với cảng biển cửa ngõ quốc tế Hải Phòng. Các cảng sông chính là: Khuyến Lương, Gia Đức, Long Sơn, Hoà Phát...
- Các tuyến đường thuỷ nội địa ở khu vực phía nam kết nối trung tâm kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển lớn của vùng Đông Nam Bộ.
- Các tuyến đường thuỷ nội địa ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên chủ yếu là các tuyến trong phạm vi địa bàn từng tỉnh, thành phố.
- Đường thuỷ nội địa ở nước ta chủ yếu vận chuyển hàng hoá. Tuy nhiên các cảng, bến thuỷ nội địa ở nước ta còn kết nối kém với đường bộ.
- Mạng lưới đường thuỷ nội địa nước ta phát triển và phân bố chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, một số tuyển ở khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
4. Đường biển
- Mạng lưới giao thông vận tải đường biển với các tuyến vận tải nội địa và quốc tế cùng hệ thống cảng biển ở nước ta không ngừng phát triển.
- Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa tăng.
- Ngành vận tải đường biển đứng đầu các ngành vận tải ở nước ta về khối lượng luân chuyển hàng hoá.
- Hệ thống cảng biển đã được hình thành gắn với các vùng lãnh thổ, trung tâm kinh tế lớn.
- Các tuyến đường biển nội địa chủ yếu là: Hải Phòng – Đà Nẵng, Hải Phòng Thành phố Hồ Chí Minh....
5. Đường hàng không
- Giao thông vận tải hàng không ở nước ta phát triển nhanh cả về đường bay và cảng hàng không, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hoá, góp phần phục vụ yêu cầu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, phù hợp với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập.
- Hệ thống cảng hàng không nước ta phân bố tương đối hợp lí.
- Ngành vận tải hàng không phát triển rất nhanh, số lượng hành khách vận chuyển chỉ đứng sau ngành vận tải đường bộ.
……………………………………………..
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Các hoạt động dịch vụ ở các thành phố đa dạng hơn khu vực nông thôn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Giao thông vận tải phát triển hơn.
B. Dân cư đông và kinh tế phát triển.
C. Thu nhập cao, giàu có tài nguyên.
D. Xuất hiện trung tâm thương mại.
Câu 2: Mạng di động đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam vào năm nào sau đây?
A. 1997.
B. 1995.
C. 1993.
D. 1991.
Câu 3: Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay?
A. Đường sắt.
B. Đường sông.
C. Đường hàng không.
D. Đường biển.
Câu 4: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là
A. Hải Phòng và Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
C. Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
D. Hà Nội và Hải Phòng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành bưu chính ở nước ta hiện nay?
A. Doanh thu thấp nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. Đang phát triển nhanh với các dịch vụ đa dạng.
C. Chú trọng phát triển các dịch vụ truyền thống.
D. Mạng lưới phân bố hẹp, chỉ phát triển ở đô thị.
Đáp án gợi ý:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | C | B | B | A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Dựa vào bảng 16.3, hãy:
a. Vẽ 2 biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu doanh thu dịch vụ bưu chính và viễn thông ở nước ta năm 2010 và năm 2021.
b. Nhận xét và giải thích.
Câu 2: Thu thập tư liệu, viết đoạn văn ngắn về một trong hai nội dung dưới đây:
- Một tuyến quốc lộ đi qua địa phương em.
- Một trong các đầu mối giao thông ở địa phương em (1 cảng biển hoặc 1 cảng hàng không hoặc 1 bến xe).
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 12 cánh diều