Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Giáo án bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông sách Địa lí 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Khái quát được vai trò của ngành dịch vụ, phân tích được các nhân tố của ngành dịch vụ.
Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với GV và các bạn khác trong lớp.
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác và xác định được sự phân bố ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông; vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Khai thác thông tin, nội dung kênh chữ trong SGK để trình bày được đặc điểm phát triển của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học trong bài, tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet để viết báo cáo ngắn về sự phân bố của ngành giao thông vận tải hoặc bưu chính viễn thông tại địa phương em sinh sống.
3. Phẩm chất
Có định hưong nghề nghiệp rõ ràng, tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
Tích cực, nghiêm túc, tự giác rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Cánh diều.
Hình ảnh, bảng số liệu, infographic,… về vai trò của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta.
Giấy A0, phiếu học tập,….
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Địa lí 12 – Cánh diều
Thiết bị điện tử có kết nối internet (nếu có).
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đuổi hình bắt chữ. HS quan sát hình ảnh và trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đuổi hình bắt chữ
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS quan sát hình ảnh về giao thông vận tải, sau đó đoán các loại hình giao thông liên quan đến hình ảnh.
+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng nội dung qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.
- GV trình chiếu hình ảnh:

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh và đoán chữ.
- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Hình 1: Đường sắt |
+ Hình 2: Đường bộ |
+ Hình 3: Cảng biển |
+ Hình 4: Cảng hàng không |
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay, dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh, trong đó giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Vậy ở nước ta, dịch vụ có vai trò gì? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến ngành dịch vụ? Tình hình phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của ngành dịch vụ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái quát vai trò của các ngành dịch vụ ở nước ta.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.81 và trả lời câu hỏi: Trình bày vai trò của ngành dịch vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của ngành dịch vụ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn, thu hút càng nhiều lao động, tạo việc làm, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. ![]() - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, giao nhiệm vụ: Khai thác thông tin mục I SGK tr.81 và trả lời câu hỏi: Trình bày vai trò của ngành dịch vụ. - GV cung cấp một số tư liệu về một số vai trò của ngành dịch vụ: Tư liệu 1: Một số vai trò của ngành dịch vụ - Sự phát triển ngành du lịch góp phần khai thác tiềm năng về du lịch ở nước ta. - Sự phát triển ngành giao thông vận tải góp phần tăng cường liên kết giữa các ngành, các vùng lãnh thổ. - Ngành du lịch, viễn thông góp phần nâng cao đời sống văn hóa, văn minh cho người dân. Tư liệu 2: Cơ sở để phát triển du lịch Cơ sở để phát triển du lịch là: tài nguyên du lịch phong phú, gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (địa hình núi, bờ biển, đảo, các – xtow, các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, hồ, nguồn nước khoáng, nước nóng….), tài nguyên du lịch văn hóa (di tích lịch sử - văn hóa, khảo cổ, kiến trúc, giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian, công trình lao động, sáng tạo của con người). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ theo như hướng dẫn. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày câu trả lời về vai trò của dịch vụ. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận về vai trò của dịch vụ. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Vai trò - Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong GDP, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập với thế giới. - Thúc đẩy quá trình đổi mới, hiện địa hóa nền kinh tế. - Tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân. - Tác động tích cực đối với việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và góp phần xây dựng nền kinh tế bền vững.
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng của các ngành dịch vụ.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng của các ngành dịch vụ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục II SGK tr.81 – tr.82 và hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục II SGK tr.81 – tr.82, hoàn thành Phiếu học tập số 1:
- GV hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức từ kết quả Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta. - GV cung cấp tư liệu cho HS về ngành dịch vụ: Tư liệu 3: Dịch vụ là ngành kinh tế tạo ra các sản phẩm phi vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và đời sống con người. Ngành dịch vụ bao gồm dịch vụ kinh doanh (tài chính ngân hàng, giao thông vận tải, thương mại…), dịch vụ công (dịch vụ hành chính công, thủ tục hành chính…) dịch vụ tiêu dùng (y tế, giáo dục, du lịch…)
![]() Tư liệu 4: Ứng dụng khoa học – công nghệ đã tạo ra tài nguyên mới cho dịch vụ: kho số viễn thông, tài nguyên internet, tài nguyên thông tin… Các giải pháp công nghệ mở rộng nhiều loại hình dịch vụ mới: giao thông thông minh, thương mại điện tử, du lịch ảo… https://www.youtube.com/watch?v=WQt-WE71JXc Tư liệu 5: Ở nước ta, ứng dụng công nghệ AI trong lĩnh vực thương mại điện tử như tư vấn khách hàng, phân tích dữ liệu khách hàng và thị trường, quản lí kho hàng… đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. https://www.youtube.com/watch?v=JuZ6WNz8NXE Tư liệu 6: ![]() Du lịch sinh thái https://www.youtube.com/watch?v=d5BOyE2d0ZQ ![]() Du lịch chăm sóc sức khỏe https://www.youtube.com/watch?v=c3J7sHt30DM Tư liệu 7: Phát triển du lịch cộng đồng, nâng cao đời sống đồng bào dân tộc thiểu số Phát triển du lịch cộng đồng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không chỉ góp phần bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa vốn có mà còn tạo sinh kế bền vững cho người dân. Điển hình ở tỉnh Lào Cai có trên 300 điểm lưu trú tại gia, tập trung chủ yếu ở các huyện: Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát… Người dân không chỉ được chính quyền đầu tư, hỗ trợ về cơ sở vật chất mà còn thường xuyên được tham gia tập huấn nâng cao kĩ năng làm du lịch cộng động. Nhờ kinh doanh du lịch, đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số đã cải thiện rõ rệt. Theo thống kê, các điểm du lịch ở Sa Pa có tốc độ xóa đói, giảm nghèo nhanh gấp 3 lần so với các thôn, bản không làm du lịch, nguồn thu của các hộ làm dịch vụ du lịch cũng cao gấp 5 lần so với các hộ khác, đạt từ 25 – 60 triệu đồng/hộ/năm. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trình bày kết quả Phiếu học tập số 1.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta 1. Trình độ phát triển kinh tế Sự phát triển và phân bố các ngành sản xuất như nông nghiệp, công nghiệp → Quyết định sự phát triển ngành dịch vụ. 2. Dân cư và lao động - Dân cư, nguồn lao động → Động lực phát triển các ngành dịch vụ. - Lực lượng lao động dồi dào, trình độ đa dạng → Góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển và đa dạng hóa cơ cấu ngành dịch vụ. 3. Thị trường - Thị trường trong nước lớn và đa dạng, nhu cầu ngày càng tăng, → Thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng các loại hình dịch vụ.. - Thị trường bên ngoài mở rộng → Đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế của các hoạt động dịch vụ. 4. Cơ sở vật chất – kĩ thuật và khoa học – công nghệ - Cơ sở vật chất – kĩ thuật ngành dịch vụ được nâng cấp → Góp phần thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dịch vụ…. 5. Chính sách - Chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chiến lược phát triển khu vực dịch vụ → Định hướng và tạo cơ hội phát triển ngành dịch vụ. 6. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình cao, khí hậu mát mẻ → thuận lợi du lịch nghỉ dưỡng. - Mạng lưới sông dày đặc → phát triển giao thông vận tải đường sông. - Ngoài ra nguồn nước khoáng và các hệ thộng thực vật tạo điều kiện phát triển du lịch sinh thái, du lịch chăm sóc sức khỏe.
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu ngành giao thông vận tải
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Bảng 16.1, Hình 16, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87 và thực hiện nhiệm vụ: Thiết kế infographic, tạo video, thiết kế powerpoint về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.
c. Sản phẩm: Sản phẩm infographic, video, powerpoint của HS về sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm. - GV yêu cầu HS Nhóm 1, 2, 3, chuẩn bị trước ở nhà, thực hiện nhiệm vụ: Khai thác Bảng 16.1, Hình 16, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87, tìm hiểu về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta. Bảng 16.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022) ![]() - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2, 3, 4 tại lớp như sau: + Nhóm 1: Thiết kế infographic về sự phát triển và phân bố đường ô tô và đường sắt. + Nhóm 2: Tạo video về sự phát triển và phân bố đường sông và đường biển. + Nhóm 3: Thiết kế powerpoint về sự phát triển và phân bố đường hàng không và đường ống. - GV cung cấp tư liệu cho các nhóm tham khảo (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm được phân công. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS di chuyển theo sơ đồ để tham quan sản phẩm các nhóm. - GV phát cho mỗi HS Phiếu thông tin 1 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1) để hoàn thành nội dung trong quá trình tham quan, trao đổi. - Các nhóm đặt câu hỏi giải đáp thắc mắc và đánh giá đồng đẳng theo Phiếu đánh giá (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống. + Các loại hình giao thông vận tải ngày càng đa dạng về sự phát triển và phân bố nhằm đáp ứng được nhu cầu đời sống và sản xuất của người dân. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Giao thông vận tải Bảng thông tin Sự phát triển và phân bố đính kèm phía dưới Hoạt động 1. |
----------------------------------
----------------- Còn tiếp ---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều