Giáo án gộp Toán 8 cánh diều kì I
Giáo án học kì 1 sách Toán 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Toán 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số
Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ hai phân thức đại số.
Vận dụng được các tính chất của phép cộng phân thức đại số trong tính toán.
Hiểu được phân thức đối của một phân thức và sử dụng được phân thức đối chuyển một phép trừ phân thức thành phép cộng với phân thức đối.
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL mô hình hóa toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Mô hình hóa toán học: Thông qua các thao tác như: sử dụng phân thức để biểu thị thời gian tàu chạy, ...
Giải quyết vấn đề toán học: Thông qua các thao tác cộng trừ hai phân thức, thực hiện phép tính một cách hợp lí,...
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán mở đầu, HS bước đầu hình dung được phép cộng, phép trừ các phân thức đại số cũng tương tự như phép cộng, phép trừ các phân số.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung vấn đề của bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Ở lớp 6, ta đã học cách cộng trừ các phân số.
Làm thế nào để cộng, trừ các phân thức đại số?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến trả lời: Cộng, trừ được các phân thức đại số, ta thực hiện tương tự như phép cộng, phép trừ các phân số.
• Đối với các phân thức đại số có cùng mẫu thì ta thực hiện cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu.
• Đối với các phân thức đại số khác mẫu thì ta quy đồng mẫu thức các phân thức sau đó thực hiện cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Vậy làm thế nào để cộng, trừ các phân thức đại số? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu”.
Bài mới: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép cộng các phân thức đại số
a) Mục tiêu:
HS thực hiện được phép tính cộng hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất của phép cộng phân thức đại số trong tính toán.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 1, 2, 3, các ví dụ, Luyện tập 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS thực hiện được phép tính cộng hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất của phép cộng phân thức đại số để giải các bài toán cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về Cộng hai phân thức cùng mẫu thức - HS quan sát và thực hiện HĐ1 GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp án. - GV dẫn dắt, giới thiệu về quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu: Tương tự như cộng hai phân số có cùng mẫu số, muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu số ta chỉ cần lấy hai tử số cộng với nhau và giữ nguyên mẫu số. - HS cần lưu ý: Sau khi thực hiện phép cộng phải viết tổng dưới dạng thu gọn.
- GV yêu cầu HS tự thực hiện Ví dụ 1 và chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu cách thực hiện. - GV chỉ định 1 HS lên bảng trình bày Luyện tập 1, các HS còn lại làm bài và đối chiếu đáp án với bài làm trên bảng. + GV chữa bài chi tiết cho HS.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đơn thức thu gọn - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số?
+ Muốn quy đồng hai phân thức trên, cần phải tìm mẫu thức chung. Vậy mẫu thức chung của hai phân thức trên là gì? + GV mời 1 HS lên bảng thực hiện câu b.
- GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Thực hiện HĐ2 chính là cách cộng hai phân thức khác mẫu thức. Vậy quy tắc để cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau là gì? - GV cho HS thực hiện Ví dụ 2 và mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời: + Trong Ví dụ 2, phải dùng phương pháp gì để tìm được mẫu thức chung? (Đặt nhân tử dung). - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và làm Luyện tập 2. + HS cần sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để tìm được mẫu thức chung, sau đó thực hiện quy đồng và cộng phân thức như quy tắc đã nêu. + GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu tính chất của phép cộng phân thức. - GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu lại tính chất của phép cộng phân số để hoàn thành HĐ3.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3. + Thực hiện tìm mẫu thức chung của các phân thức. + Áp dụng quy tắc cộng phân thức và rút gọn. - GV gợi ý cho HS thực hiện Luyện tập 3 + Để tính một cách hợp lí, ta cần sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng. Khi đó: + Cộng hai phân thức có cùng mẫu trước, sau đó tìm mẫu thức chung để quy đồng phân thức. + Thực hiện phép cộng theo quy tắc cộng phân thức.
- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 4 + GV mời 1 HS nhắc lại biểu thức liên hệ giữa: Vận tốc, quãng đường, thời gian? + GV giảng cho HS theo hướng dẫn trong SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm: + Quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu, và khác mẫu. + Tính chất của phép cộng phân thức. | I. Phép cộng các phân thức đại số 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức
HĐ 1: Ta có Kết luận: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức và giữ nguyên mẫu thức: Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân thức được gọi là tổng. Ta thường viết tổng này dưới dạng rút gọn. Ví dụ 1 (SGK – tr.38)
Luyện tập 1: 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau HĐ 2: a) MTC: Quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho, ta được:
b) Ta có:
Kết luận: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được. Ví dụ 2 (SGK – tr.39)
Luyện tập 2: Ta có:
3. Tính chất của phép cộng phân thức.
HĐ 3: Phép cộng phân số có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0. Với các số • Giao hoán: • Kết hợp: • Cộng với 0: Lưu ý: Nhờ tính chất kết hợp nên trong một dãy phép cộng nhiều phân thức, ta có thể không cần đặt dấu ngoặc. Ví dụ 3 (SGK – tr.39)
Luyện tập 3: Ví dụ 4 (SGK tr.40) |
Hoạt động 2: Phép trừ các phân thức đại số
a) Mục tiêu:
HS thực hiện được phép tính trừ hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất của phép trừ phân thức đại số trong tính toán. Hiểu được phân thức đối của một phân thức và sử dụng được phân thức đối chuyển một phép trừ phân thức thành phép cộng với phân thức đối.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các ví dụ, Luyện tập 4, 5.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS thực hiện được phép tính trừ hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất của phép trừ phân thức đại số trong tính toán. Hiểu được phân thức đối của một phân thức và sử dụng được phân thức đối chuyển một phép trừ phân thức thành phép cộng với phân thức đối.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu quy tắc trừ hai phân thức - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu số và trừ hai phân số khác mẫu số.
- GV ghi bảng hoặc trình chiếu phần Kết luận trong khung kiến thức trọng tâm cho HS.
- GV lưu ý cho HS, sau khi thực hiện phép trừ phân thức cần viết hiệu dưới dạng thu gọn. - GV cho HS quan sát và đọc – hiểu phần Ví dụ 5. Sau đó cho HS trình bày lại. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện Luyện tập 4 + GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải. + Các HS còn lại làm bài, đối chiếu và nhận xét với bài trên bảng.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu phân thức đối. - GV yêu cầu HS nhắc lại về phân số đối và lấy Ví dụ về phân số đối. ( - GV giới thiệu và giảng giải về phân thức đối cho HS theo phần Nhận xét trong SGK.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 6 + Ta thấy:
+ Ta có thể chuyển dấu (-) xuống dưới mẫu để được xuất hiện mẫu chung là + Sau đó thực hiện phép tính theo quy tắc. + Phần b tương tự. - GV cho HS thảo luận nhóm 3 HS để thực hiện Luyện tập 5. + GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày cách để thực hiện, và 1 HS lên bảng trình bày đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm: + Phép trừ phân thức. + Phân thức. | I. Phép trừ các phân thức đại số. 1. Quy tắc trừ hai phân thức. Ở lớp 6, ta đã biết trừ hai phân số cùng mẫu số và không cùng mẫu số và không cùng mẫu số. Cách làm đó vẫn đúng khi trừ hai phân thức có cùng mẫu thức và không cùng mẫu thức. Kết luận: Muốn trừ hai phân thức cùng mẫu thức, ta trừ tử thức của phân thức bị trừ cho tử thức của phân thức trừ và giữ nguyên mẫu thức: Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ hai phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được. Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân thức được gọi là hiệu. Ta thường viết hiệu này dưới dạng rút gọn. Ví dụ 5 (SGK – tr.41)
Luyện tập 4:
b)
2. Phân thức đối Nhận xét: - Phân thức đối của phân thức - Ta có: - Phân thức đối của phân thức Chẳng hạn, - Muốn trừ phân thức
Ví dụ 6 (SGK – tr.42)
Luyện tập 5: Ta có:
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK – tr.42-43) và bài tập trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất của phép cộng phân thức đại số trong tính toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện các câu trắc nghiệm trả lời nhanh:
Câu 1: Với B ≠ 0, kết quả phép cộng là?
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Chọn khẳng định đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Phân thức đối của phân thức là?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Phân thức đối của phân thức là?
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Kết quả thu gọn nhất của tổng là?
A.
B.
C.
D.
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1, 2, 3, 4 (SGK – tr.37).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Đáp án trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | D | D | A | A |
Bài 1.
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Bài 2.
a)
b)
c)
d)
Bài 3.
a)
b)
c)
d)
Bài 4.
a)
b) Điều kiện xác định của phân thức là
Với ta thấy
Do đó, giá trị của biểu thức A tại là:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 5, 6, 7, 8 (SGK – tr.43), vận dụng phép tính cộng, phép tính trừ của phân thức giải các bài toán thực tế.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập. HS giải được các bài toán liên quan tới phép công, phép trừ phân thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 5, 6, 7, 8 (SGK – tr.43).
- GV cho HS thực hiện bài luyện tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Gợi ý đáp án:
Bài 5.
a) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định là: (sản phẩm).
b) Số sản phẩm xí nghiệp đã hoàn thành trên thực tế là:
(sản phẩm)
Số ngày xí nghiệp đã hoàn thành trên thực tế là: (ngày)
Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế là: (sản phẩm)
c) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế nhiều hơn số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định là:
(sản phẩm)
Bài 6.
a) Theo đề bài, thời gian để vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể ít hơn thời gian để vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là 2 giờ.
Hay thời gian để vòi thứ hai chảy một mình đầy bể nhiều hơn thời gian để vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là 2 giờ.
Do đó, thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là: x + 2 (giờ).
Số phần bể mà vòi thứ nhất chảy được trong 1 giờ là (bể)
Số phần bể mà vòi thứ hai chảy được trong 1 giờ là (bể)
b) Số phần bể mà cả hai vòi chảy được trong 1 giờ là:
(bể).
Bài 7.
a) Theo dự định, chi đoàn thanh niên trồng 120 cây xanh, ban đầu chi đoàn có x đoàn viên.
Do đó, phân thức biểu thị số cây mỗi đoàn viên trồng theo dự định là (cây).
b) Theo thực tế, chi đoàn được tăng cường thêm 3 đoàn viên.
Khi đó, số đoàn viên của chi đoàn theo thực tế là: (đoàn viên).
Do đó, phân thức biểu thị số cây mỗi đoàn viên trồng theo thực tế là (cây).
c) Số cây mỗi đoàn viên trồng theo dự định nhiều hơn số cây mỗi đoàn viên trồng theo thực tế là:
(cây).
Vậy phân thức biểu thị số cây mỗi đoàn viên trồng theo dự định nhiều hơn số cây mỗi đoàn viên trồng theo thực tế là (cây).
Nhận xét: Nếu x ngày càng tăng thì chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm càng giảm.
Từ đó ta kết luận thời gian sử dụng càng lâu thì càng tiết kiệm chi phí.
Bài 8:
Trên biểu đồ Hình 2 có:
• Con lợn thứ nhất ăn 3 ngày hết 1 bao thức ăn.
Khi đó, mỗi ngày con lợn thứ nhất ăn hết bao thức ăn.
Do đó, con lợn thứ nhất ăn trong x ngày hết bao thức ăn.
• Con lợn thứ hai ăn 6 ngày hết 1 bao thức ăn.
Khi đó, mỗi ngày con lợn thứ hai ăn hết bao thức ăn.
Do đó, con lợn thứ hai ăn trong x ngày hết bao thức ăn.
• Con lợn thứ ba ăn 4 ngày hết 1 bao thức ăn.
Khi đó, mỗi ngày con lợn thứ hai ăn hết bao thức ăn.
Do đó, con lợn thứ hai ăn trong x ngày hết bao thức ăn.
Cả ba con lợn ăn trong x ngày (x ∈ ℕ*) thì cần:
(bao thức ăn).
Vậy cả ba con lợn ăn trong x ngày (x ∈ ℕ*) thì cần bao thức ăn.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Hoàn thành các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới: "Phép nhân, phép chia phân thức đại số".
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây