Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án bài 27: Glucose và saccharose sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 27: Glucose và saccharose
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.
Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.
Trình bày được tính chất hóa học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme). Viết được các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.
Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose.
Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.
Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.
Trình bày được tính chất hóa học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme). Viết được các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.
Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose.
Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, hình ảnh, mẫu vật một số loại carbohydrate có trong chương trình; video thí nghiệm tráng gương của glucose.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số loại thức ăn chứa carbohydrate.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi vào bài: Em có biết thức ăn nào chứa carbohydrate không? Đó là chất vô cơ hay hữu cơ?
- GV cho HS quan sát hình ảnh một số loại thức ăn có chứa carbohydrate:
Các loại ngũ cốc, mật ong, mía, nho,... đều có thành phần là carbohydrate.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức thực tế, trả lời câu hỏi: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Một số loại thức ăn chứa carbohydrate là gạo, táo, cam, khoai lang,…. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ.
+ Một số thông tin về hạ đường huyết:
Hạ đường huyết là tình trạng lượng đường trong máu quá thấp.
Nguyên nhân: không ăn đủ lượng đường bột cần thiết, chế độ ăn kiêng không hợp lí,…
Triệu chứng: run rẩy, chóng mặt, đau đầu; thường đổ mồ hôi và cảm thấy đói,…
Cách phòng tránh: ăn uống điều độ, nên kiểm tra lượng đường huyết dựa trên lịch mà bác sĩ yêu cầu,…
Cách xử trí: ăn các bữa ăn nhẹ ngay khi lượng đường quá thấp hoặc khi gặp các triệu chứng của bệnh.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Một số chất tạo vị ngọt trong bánh kẹo, nước uống, lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn và các chất tạo bộ khung cứng cho cây trồng đều thuộc loại hợp chất carbohydrate. Vậy giữa các chất này có đặc điểm gì giống và khác nhau? Chúng có mối liên hệ gì giữa cấu tạo và tính chất? Vai trò của carbohydrate trong cơ thể và trong ngành công nghiệp thực phẩm là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để biết câu trả lời nhé - Bài 27 – Glucose và saccharose.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrate
a. Mục tiêu: HS xác định được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.
b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc các thông tin trong SGK trang 117-118 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS chỉ ra được thành phần nguyên tố, công thức phân tử của carbohydrate.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình một số carbohydrate sau. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Carbohydrate được tạo thành từ những nguyên tố nào? - GV yêu cầu HS dựa vào hình và thông tin trong SGK, hoàn thành câu hỏi Thảo luận 1: Hãy nêu nhận xét về công thức phân tử của các hợp chất phổ biến trong nhóm carbohydrate (glucose, saccharose, tinh bột,…). - GV tổ chức cho HS ghi nhớ công thức chung của carbohydrate thông qua trả lời câu hỏi: Cho các công thức phân tử sau: CH4O, C2H4O2, C3H6O3, C6H12O6, C12H22O11. Hãy cho biết công thức phân tử nào có cùng dạng với công thức chung của carbohydrate. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV: Carbohydrate được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O. * Trả lời câu hỏi Thảo luận 1: Công thức phân tử chung của các hợp chất trong nhóm carbohydrate có dạng Cn(H2O)m. * Trả lời câu hỏi của GV: + Những công thức phân tử thỏa mãn điều kiện: Số nguyên tử hydrogen bằng 2 lần số nguyên tử oxygen thì công thức phân tử sẽ cùng dạng với công thức chung của carbohydrate. + Những công thức phân tử có cùng dạng với công thức chung của carbohydrate là: C2H4O2, C3H6O3, C6H12O6, C12H22O11. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrate. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrate - Thành phần nguyên tố: C, H, O. - Công thức chung: Cn(H2O)m. - Một số loại carbohydrate phổ biến:
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharose
a. Mục tiêu: HS nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 118-119 và hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở phần 1, cho biết công thức phân tử của glucose và saccharose. - GV yêu cầu HS quan sát hình 27.1 và 27.2. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Nhận xét về trạng thái tự nhiên của glucose và saccharose. - GV yêu cầu HS dựa vào hình và thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi Thảo luận 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép của củ cải đường, cây mía? - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi Luyện tập: Hãy liệt kê một số loại củ, quả có chứa nhiều glucose hoặc saccharose. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm quan sát màu sắc và tiến hành thí nghiệm đơn giản về độ tan trong nước của glucose và saccharose ở nhiệt độ khác nhau, từ đó rút ra kết luận về độ tan trong nước của chúng. - GV cho HS khảo sát độ ngọt của glucose và saccharose bằng cách nếm thử, từ đó so sánh độ ngọt của chúng. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào màu sắc, thí nghiệm (thử độ tan, độ ngọt) đã thực hiện, trả lời câu hỏi Thảo luận 3: Chỉ dựa vào tính chất vật lí, em có phân biệt được glucose và saccharose không? Giải thích. - GV tổ chức cho HS liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn thông qua trả lời câu hỏi Vận dụng: Glucose có nhiều trong các loại trái cây chín ngọt. Theo em, người mắc bệnh tiểu đường có nên ăn nhiều trái cây chín ngọt không? Giải thích. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức đã học, quan sát hình, tiến hành thí nghiệm, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). * Trả lời câu hỏi Thảo luận 2: + Đường tinh luyện có thành phần chính là saccharose. + Củ cải đường, cây mía có chứa nhiều saccharose. * Trả lời câu hỏi Luyện tập: + Củ, quả có chứa nhiều glucose hoặc saccharose thường khi chín sẽ có vị ngọt. + Một số loại quả có chứa nhiều glucose như quả nho, dưa hấu, quả chuối, quả xoài,…; riêng saccharose có nhiều trong củ cải đường, hoa thốt nốt, mía. * Trả lời câu hỏi Thảo luận 3: Từ tính chất vật lí của glucose và saccharose, ta không thể phân biệt được hai chất này vì chúng có tính chất vật lí tương tự nhau (đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan tốt trong nước,…). * Trả lời câu hỏi Vận dụng: + Trong các loại trái cây chín ngọt thường có chứa nhiều glucose, saccharose. + Người mắc bệnh tiểu đường không nên sử dụng nhiều trái cây chín ngọt vì khi dùng nhiều sẽ làm tăng lượng đường trong máu. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharose. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharose - Công thức phân tử: + Glucose: C6H12O6. + Saccharose: C12H22O11. - Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước. - Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:
|
Hoạt động 3. Thí nghiệm phản ứng tráng bạc của glucose
a. Mục tiêu: HS trình bày được tính chất hóa học của glucose (phản ứng tráng bạc); viết được phản ứng hóa học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 132-133, quan sát video và hoàn thành câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về phản ứng tráng bạc của glucose.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV tổ chức cho HS quan sát video (0:34-3:55) về phản ứng tráng bạc của glucose. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, dựa vào nội dung trong video và thông tin trong SGK, hoàn thành câu hỏi trong phiếu bài tập (đính kèm dưới hoạt động). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời Phiếu bài tập (kèm dưới hoạt động). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về phản ứng tráng bạc của glucose. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 3. Tính chất hóa học của glucose và saccharose * Phản ứng tráng bạc của glucose - Tính chất đặc trưng của glucose: phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
|
PHIẾU BÀI TẬP PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC CỦA GLUCOSE Họ và tên: Lớp: Câu 1: Nêu hiện tượng khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch AgNO3? ….………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………… Câu 2: Quan sát hiện tượng trên thành ống nghiệm và cho biết có phản ứng hóa học xảy ra hay không? .……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………… Câu 3: Phích (bình thủy) dùng để giữ nóng cho nước. Người ta thường dùng glucose để tráng ruột phích. Trung bình mỗi ruột phích có khối lượng bạc tráng lên là 0,756 g. Tính khối lượng glucose cần dùng để tráng một ruột phích, biết hiệu suất phản ứng là 40%. ….…………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………… ….…………………………………………………………………………………
|
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2