Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 5: Cô Tô. Thuộc chương trình Ngữ văn 6 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô

Còn nữa....

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối tri thức

BÀI 5: VĂN BẢN. CÔ TÔ

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

+ Kể tên những nơi em đã từng được đến tham quan. Chia sẻ một số điều em quan sát được từ những chuyến đi đó.

+ Tìm quần đảo Cô Tô trên bản đồ Việt Nam và nói về vị trí của quần đảo này.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG I. TÌM HIỂU CHUNG

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Em hãy một vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Tuân?

  • Em hãy liệt kê một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Tuân?

Sản phẩm dự kiến:

1. Tìm hiểu chung về tác giả

- Họ tên: Nguyễn Tuân;

- Năm sinh – năm mất: 1910 – 1987;

- Quê quán: Hà Nội;

- Ông là nhà văn có phong cách độc đáo, lối viết tài hoa, cách dùng từ ngữ đặc sắc. Thể loại sở trường của ông là kí, truyện ngắn. Kí của Nguyễn Tuân cho thấy tác giả có vốn kiến thức sâu rộng về nhiều lĩnh vực đời sống. Một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Tuân: Vang bóng một thời (tập truyện ngắn), Sông Đà (tùy bút),…

- Cô Tô được viết nhân một chuyến ra thăm đảo của nhà văn. Bài kí được in trong tập Kí, xuất bản lần đầu năm 1976.

2. Tìm hiểu chung về tác phẩm

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

  • Thể loại của Cô Tô là gì?

  • Bài kí Cô Tô được viết trong hoàn cảnh nào?

  • Phương thức biểu đạt của văn bản là gì?

  • Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nội dung chính từng phần là gì?

  • Chủ đề của văn bản Cây tre Việt Nam là gì?

Sản phẩm dự kiến:

- Thể loại: Kí;

- Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả;

- Bố cục: 4 phần

+ Từ đầu… quỷ khốc thần linh: Cơn bão biển Cô Tô;

+ Ngày thứ Năm trên đảo Cô Tô… lớn lên theo mùa sóng ở đây: Cảnh Cô Tô một ngày sau bão (điểm nhìn: trên nóc đồn biên phòng Cô Tô); 

+ Mặt trời… nhịp cánh: Cảnh mặt trời lên trên biển Cô Tô (điểm nhìn: nơi đầu mũi đảo);

+ Còn lại: Buổi sớm trên đảo Thanh Luân (điểm nhìn: cái giếng nước ngọt ở rìa đảo).

-Cây tre Việt Nam đã nói lên sự gắn bó thân thiết và lâu đời với con người Việt Nam. Tre đã giúp nhân dân Việt Nam trong đời sống, sản xuất và chiến đấu. Tr mang vẻ đẹp thanh cao nhưng cũng thật giản dị. Cây tre đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.

HOẠT ĐỘNG II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1.  Sự dữ dội của trận bão

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

  • Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả sự dữ dội của trận bão. 

  • Những từ ngữ nào cho thấy rõ nhất việc tác giả có chủ ý miêu tả trận bão giống như một trận chiến?

  • Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả sự dữ dội của trận bão?

  • Từ đó cho thấy cái nhìn như thế nào của tác giả về trận bão biển?

Sản phẩm dự kiến:

- Các danh từ: Cánh cung, hỏa lực, trống trận;

- Cụm tính từ + động từ mạnh: buốt, rát, liên thanh quạt lia lịa, trời đất trắng mù mù, thúc, âm âm rền rền, vỡ tung, rít lên, rú lên, ghê rợn;

- Lượng từ: ba ngàn thước, trăm thước  không gian rộng, bao la  cho thấy sức gió mạnh, đẩy con người ra đi rất xa;

- Các từ, cụm từ Hán Việt: hỏa lực, thủy tộc, quỷ khốc thần linh;

- Biện pháp so sánh:

  • mỗi viên cát như viên đạn mũi kim  bắn vào má;
  • gió như người bắn: chốc chốc gió ngừng trong tích tắc như để thay băng đạn;
  • sóng như vua thủy;
  • gió rú rít như quỷ khốc thần linh  so sánh làm nổi bật sự kì quái, rùng rợn của những trận gió.

- Thủ pháp tăng tiến:

Gác đảo nhiều khuôn cửa kính bị gió vây và dồn, bung hết. Kính bị thứ gió cấp 11 ép, vỡ tung. Tiếng gió càng ghê rợn […] như cái kiểu người ta vẫn thường gọi là quỷ khốc thần linh:

+ Từ vây  dồn  bung hết, ép  vỡ tung  Thủ pháp tăng tiến miêu tả sức mạnh và hành động của cơn gió, làm cho hình ảnh sống động như thật;

+ “càng”: cấp độ được tăng thêm  Từ miêu tả những cửa kính bị vỡ  miêu tả tiếng gió “ghê rợn”  so sánh với hình ảnh kì quái, sử dụng từ Hán Việt: “quỷ khốc thần linh”.

 Sử dụng các từ ngữ gây ấn tượng mạnh, tập hợp các từ ngữ trong trường nghĩa chiến trận  diễn tả sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão

 Cái nhìn độc đáo của tác giả về trận bão biển. Miêu tả cơn bão như trận chiến dữ dội, để cho thấy sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão.

 Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân.

2. Cảnh Cô Tô sau cơn bão yên ả, tinh khôi

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

  • Biển sau bão hiện lên như thế nào (qua hình ảnh, bầu trời, cây, nước biển, mặt trời,…)?

  • Em có nhận xét gì về cảnh Cô Tô trong và sau bão? Từ đây em có thấy hình ảnh trong kí có tác động như thế nào đến cảm nhận của người đọc?

  • Em hãy chỉ ra câu văn thể hiện sự yêu mến đặc biệt của tác giả đối với Cô Tô trong đoạn văn từ Ngày thứ Năm trên đảo Cô Tô… theo mùa sóng ở đây.

Sản phẩm dự kiến:

- Cụm tính từ, động từ:

  • Bầu trời – trong trẻo, sáng sủa, trong sáng >< cảnh bão trời – trắng mù mù
  • Núi đảo, nước biển – Xanh mượt, lam biếc đặm đà
  • Cát – vàng giòn
  • Cá – trong bão: biệt tăm biệt tích, bão tan: lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi tài nguyên phong phú

 Khác với cách miêu tả trận bão biển, biển sau bão không còn được miêu tả bằng những từ ngữ tạo cảm giác mạnh, kịch tính mà được miêu tả bằng các hình ảnh giàu màu sắc, gợi không khí yên ả và vẻ đẹp tinh khôi của Cô Tô.

- Cảm xúc của tác giả: cách dùng từ gần gũi với dân chài: động bão, mẻ cá giã đôi, mùa sóng;

 Kể bằng hình ảnh trong kí có tác động lớn đến cảm nhận của người đọc.

3. Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

  • Nhà văn Nguyễn Tuân đã sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả cảnh mặt trời mọc trên biển? Em có nhận xét gì về những từ ngữ ấy?

  • Theo miêu tả của tác giả, cảnh mặt trời mọc được ví với sự vật nào?

  • Dòng nào sau đây không miêu tả cảnh mặt trời mọc trên biển trong bài kí của Nguyễn Tuân?

A. Mặt trời nhú lên dần dần, tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.

B. Quả trứng hồng hào thăm thẳm.

C. Mặt trời từ từ đi xuống và từng đợt sóng biển đang rì rầm tạm biệt.

D. Một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng.

Sản phẩm dự kiến:

- Hình ảnh so sánh độc đáo, mới lạ:

+ Khi mặt trời chưa nhú lên: chân trời trong, sạch như tấm kính  độ trong, sạch và sáng

+ Khi mặt trời bắt đầu nhú lên:

  • mặt trời như lòng đỏ trứng thiên nhiên đầy đặn, hồng hào thăm thẳm  kết hợp từ mới lạ: hồng hào: chỉ màu sắc, thăm thẳm: chỉ độ sâu;
  • bầu trời: mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng; mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh 

 hình ảnh nên thơ, tưởng tượng phong phú, lối viết độc lạ, tài hoa;

 Hình ảnh so sánh độc đáo mới lạ  Tài quan sát, tưởng tượng

 Bức tranh cực kỳ rực rỡ, lộng lẫy về cảnh mặt trời mọc trên biển;

- Dậy từ canh tư, ra tận mũi đảo ngồi rình mặt trời lên  Cách đón nhận công phu và trang trọng

 Thể hiện tình yêu của tác giả đối với thiên nhiên.

4. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

  • Em hình dung khung cảnh Cô Tô sẽ như thế nào nếu thiếu chi tiết miêu tả giếng nước ngọt và hoạt động của con người quanh giếng?

  • Kết thúc bài Kí Cô Tô là suy nghĩ của tác giả về hình ảnh chị Châu Hòa Mãn: “Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành”. Cách kết thúc này cho thấy tình cảm của tác giả với biển và những con người bình dị trên đảo như thế nào?

Sản phẩm dự kiến:

- Cái giếng nước ngọt giữa đảo;

- Rất đông người: tắm, múc, gánh nước, bao nhiêu là thùng gỗ, cong, ang, gốm, các thuyền chờ mở nắp sạp chờ đổ nước ngọt để ra khơi đánh cá;

- Nước ngọt chỉ để uống, vo gạo thổi cơm cũng không được lấy nước ngọt  Nước ngọt rất quý

 Nguồn nước ngọt sinh hoạt chính của người dân Cô Tô;

 Chi tiết không thể thiếu khi miêu tả Cô Tô

- Hình ảnh chị Châu Hòa Mãn địu con: hình ảnh so sánh nhiều tầng bậc với các cặp so sánh:

  • Biển cả – người mẹ hiền
  • Biển cho tôm cá – mẹ mớm thức ăn cho con
  • Người dân trên đảo – lũ con lành của biển

 Kết thúc bằng tình yêu của tác giả với biển đảo quê hương và sự tôn vinh những người lao động trên đảo

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Theo miêu tả của tác giả, cảnh mặt trời mọc được ví với…

  • A. một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự vạn thọ
  • B. lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn
  • C. cái đĩa bạc từ từ tiến ra
  • D. một vài con sào

Câu 2: Văn bản Cô Tô được viết theo thể loại nào?

  • A. Kí
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Truyện ngắn
  • D. Tản văn

Câu 3: Nguyễn Tuân sáng tác bài kí Cô Tô trong hoàn cảnh nào?

  • A. Cô Tô được in trong tập Kí, xuất bản lần đầu năm 1976.
  • B. Cô Tô được viết nhân một chuyến ra thăm đảo của nhà văn. Bài kí được in trong tập Kí, xuất bản lần đầu năm 1976.
  • C. Cô Tô được viết nhân một chuyến ra thăm đảo của nhà văn Nguyễn Tuân.
  • D. Bài kí được in trong tập Kí, xuất bản lần đầu năm 1977.

Câu 4: Văn bản Cô Tô viết về quần đảo thuộc tỉnh nào?

  • A. Nghệ An
  • B. Bà Rịa – Vũng Tàu
  • C. Quảng Ninh
  • D. Khánh Hoà

Câu 5: Ngày thứ năm trên đảo của tác giả là một ngày như thế nào?

  • A. Một ngày mưa tầm tã.
  • B. Một ngày nắng ấm chan hòa.
  • C. Một ngày trong trẻo, sáng sủa.
  • D. Một ngày sôi động, thật nhiều ý nghĩa.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4:C

Câu 5:C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Theo em, để nhận ra vẻ đẹp của Cô Tô, nhà văn đã quan sát cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người trên đảo ở những thời điểm nào và từ những vị trí nào?

Câu 2: Trong Cô Tô, mặt trời lúc bình minh được ví như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) chỉ ra ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó (có thể liên hệ với cách miêu tả mặt trời lúc bình minh của tác phẩm khác mà em biết).

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối tri thức

CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án word ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo


Giáo án ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Giáo án điện tử ngữ văn 6 chân trời sáng tạo cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Đề thi ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo

KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án word ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án điện tử ngữ văn 6 kết nối tri thức cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Đề thi ngữ văn 6 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống

CÁNH DIỀU

Giáo án word ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 cánh diều

Giáo án ngữ văn 6 cánh diều đủ cả năm
Giáo án điện tử ngữ văn 6 cánh diều cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 cánh diều đủ cả năm

Đề thi ngữ văn 6 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 6 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay