Giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cửu Long Giang ta ơi
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 5: Cửu Long Giang ta ơi. Thuộc chương trình Ngữ văn 6 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối tri thức
BÀI 5: VĂN BẢN:CỬU LONG GIANG TA ƠI
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Bằng những kiến thức về địa lý Việt Nam, em hãy cho biết sông Cửu Long bắt nguồn từ con sông nào và sông Cửu Long chảy qua những địa danh nào của Việt Nam?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tìm hiểu chung về tác giả
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Em hãy một vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyên Hồng?
Em hãy liệt kê một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyên Hồng?
Sản phẩm dự kiến:
- Tên: Nguyên Hồng;
- Năm sinh – năm mất: 1918 – 1982;
- Quê quán: sinh ra ở Nam Định và sống chủ yếu ở thành phố cảng Hải Phòng;
- Nguyên Hồng sáng tác ở nhiều thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ, v.v… Những trang viết của ông tràn đầy cảm xúc chân thành, mãnh liệt với con người và cuộc sống.
2. Tìm hiểu chung về tác phẩm
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu những thông tin cơ bản của VB Cửu Long giang ta ơi
Thể loại của văn bản là gì?
Cho biết phương thức biểu đạt của VB là gì?
Sản phẩm dự kiến:
- Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm;
- Bố cục:
+ Từ đầu… hai ngàn cây số mênh mông: Hình ảnh sông Mê Kông trong những ngày đi học;
+ Tiếp… không bao giờ chia cắt: Hình ảnh sông Mê Kông gắn liền với những sinh hoạt lao động;
+ Còn lại: Chủ thể trữ tình nhìn sự đổi thay hiện tại và nhớ lại kỷ niệm xưa.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nhân vật/chủ thể trữ tình
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Em hình dung như thế nào về “tấm bản đồ rực rỡ”? Nhân vật trong bài thơ có cảm xúc như thế nào khi nhìn tấm bản đồ ấy?
Nêu những cảm nhận của em về tình yêu của tác giả đối với dòng sông Mê Kông.
Nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ đầu tiên?
Đất nước nào được nhắc đến trong khổ thơ thứ 3 của bài?
Sản phẩm dự kiến:
- “Ngày xưa ta đi học”:
+ “Tấm bản đồ rực rỡ”: tấm bản đồ trong bài giảng của thầy giáo trở nên đẹp đẽ lạ thường, không chỉ là hình ảnh sông Mê Kông mà còn tượng trưng cho Tổ quốc thiêng liêng.
Tấm bản đồ trong cảm nhận của cậu học trò mười tuổi như mở ra một không gian mới, gợi niềm háo hức, mê say.
- Hình ảnh người thầy trở nên kỳ diệu, như có phép lạ: “gậy thần tiên và cánh tay đạo sĩ”;
- “Ta đi… bản đồ không nhìn nữa”: câu thơ mang tính chất tự sự, ngầm bên trong là trữ tình
So sánh với ngày mười tuổi, nhân vật trữ tình không còn nhìn vào bản đồ mê say; thay vào đó là bắt tay vào lao động, gây dựng đất nước, Tổ quốc, tiếp nối truyền thống ông cha:
“Những mặt đất
Cha ông ta nhắm mắt
Truyền cháu con không bao giờ chia cắt”
Ý thức được truyền thống, trân trọng những giá trị, sự tiếp nối các thế hệ trên mảnh đất quê hương.
Sự thay đổi của nhân vật trữ tình gắn với sự thay đổi trong hành động: từ nhỏ tuổi sang lớn lên, từ ngồi học sang bước đi, từ nhìn bản đồ mê say đến không nhìn nữa. Nhưng tình cảm đối với quê hương, Tổ quốc càng ngày càng lớn dần, đằm sâu.
- “Ta đã lớn”:
+ “Thầy giáo già đã khuất”: câu thơ tự sự, vừa mang ý nghĩa tả thực, vừa nói lên sự đổi thay của thời gian, và hình ảnh thầy giáo không còn là hình ảnh to lớn như đạo sĩ trước kia. Nhưng hình ảnh thầy lại đọng lại là một kỷ niệm của cậu bé năm mười tuổi. Câu thơ có sự suy niệm, hồi tưởng;
+ “Thước bảng to nay thành cán cờ sao”: hình ảnh mang ý nghĩa hình tượng: những điều thầy dạy đã được các học trò tiếp thu và thực hành, tiếp tục xây dựng quê hương, Tổ quốc. Nhịp thơ 3/5: vế sau dài hơn vế trước tạo giọng điệu kể, thủ thỉ, tạo nên sự xúc động.
+ “Những tên làm man mác tuổi thơ xưa
Đã thấm máu của bao hồn bất tử”
Tiếp tục mạch cảm xúc của khổ cuối bài thơ, khẳng định giá trị vĩnh cửu (“bất tử”) của những người đã cống hiến vì Tổ quốc.
- Tình yêu của tác giả đối với dòng Mê Kông:
+ Mê Kông chảy, Mê Kông cũng hát
+ Chín nhánh Mê Kông phù sa nổi váng
Ruộng bãi Mê Kông trồng không hết lúa
Bến nước Mê Kông tôm cá ngợp thuyền
+ Mê Kông quặn đẻ: quặn đẻ đau đớn, nhưng cố gắng vô cùng vì tương lai.
+ Đọc lên nước mắt đều muốn ứa
Hình ảnh dòng sông Mê Kông đối với tác giả có sự gần gũi, thân thiết, gắn bó sâu sắc như tình cảm với những người thân ruột thịt. Dòng sông Mê Kông chảy cùng với những sinh hoạt của người dân, bồi đắp và tạo nên sản vật trù phú cho người dân, cùng người dân trải qua những lao động vất vả.
Tình yêu, sự trân trọng, đồng cảm của tác giả đối với dòng Mê Kông và những người nông dân Tình yêu đối với quê hương, đất nước
2. Vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Em hình dung như thế nào về “tấm bản đồ rực rỡ”? Nhân vật trong bài thơ có cảm xúc như thế nào khi nhìn tấm bản đồ ấy?
Nêu những cảm nhận của em về tình yêu của tác giả đối với dòng sông Mê Kông.
Nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ đầu tiên?
Đất nước nào được nhắc đến trong khổ thơ thứ 3 của bài?
Sản phẩm dự kiến:
- Trong dòng chảy của nó, sông Mê Kông hiện lên với nhiều vẻ đẹp khác nhau;
- Khi chảy vào vùng đất Nam Bộ - Việt Nam (đoạn này gọi là sông Cửu Long) được đặc tả ở vẻ trù phú – gắn liền với tính chất của người mẹ:
+ Trúc đào tươi chim khuyên rỉa cánh sương đọng long lanh;
+ Chín nhánh Mê Kông phù sa nổi váng
Ruộng bãi Mê Kông trồng không hết lúa
Bến nước Mê Kông tôm cá ngợp thuyền
chín nhánh Mê Kông – cách nói khác ám chỉ sông Cửu Long, nhưng đồng thời còn cho thấy số lượng của những nhánh Mê Kông nhiều, màu mỡ, đầy phù sa. Từ nổi váng ở cuối, kết thúc bằng thanh T, giúp để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc;
Thủ pháp liệt kê kết hợp với điệp ngữ: Chín nhánh Mê Kông; Ruộng bãi Mê Kông, Bến nước Mê Kông Nhấn mạnh, tạo cảm giác nhiều, và khơi lên cảm xúc.
+ Sầu riêng thơm dậy, suối mát dội trong lòng dừa trĩu quả, v.v...
+ Mê Kông quặn đẻ: quặn đẻ
- Cuộc sống của người nông dân Nam Bộ gắn với ruộng đồng vùng lưu vực sông Cửu Long: Nông dân Nam Bộ gối đất nằm sương... Truyền cháu con không bao giờ chia cắt.
HOẠT ĐỘNG III. TỔNG KẾT
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
- Em hãy nêu giá trị nội dung của Cửu Long giang ta ơi?
- VB Cửu Long giang ta ơi có những đặc điểm nghệ thuật nào?
- Theo em, nhan đề bài thơ có gì đặc biệt? Nhan đề ấy gợi lên ấn tượng, cảm xúc gì?
- Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi được viết theo trình tự thời gian từ hiện tại đến quá khứ. Đúng hay sai?
Sản phẩm dự kiến:
- Sử dụng các hình ảnh mang tính hình tượng;
- Lối viết tự sự kết hợp biểu cảm tạo nên cảm xúc trong lòng người đọc;
- Sử dụng các từ ngữ đắt giá, có tính biểu cảm cao;
- Các biện pháp tu từ: nhân hóa, so sánh, điệp ngữ, v.v...
Bài thơ thể hiện tình yêu của tác giả đối với dòng Mê Kông, rộng ra là tình yêu với quê hương, đất nước.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Thể thơ trong bài Cửu Long giang ta ơi là gì?
A. 5 chữ.
B. Song thất lục bát.
C. Lục bát.
D. Tự do.
Câu 2:Phương thức biểu đạt chính của bài Cửu Long giang ta ơi là gì?
A. Biểu cảm
B. Tự sự
C. Miêu tả
D. Nghị luận
Câu 3: Nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ đầu tiên?
A. Điệp ngữ.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Câu 4: Đất nước nào được nhắc đến trong khổ thơ thứ 3 của bài?
A. Lào.
B. Campuchia.
C. Thái Lan.
D. Trung Quốc.
Câu 5: Nghệ thuật được sử dụng trong câu “Mắt ngẩng lên trông bản đồ rực rỡ/ Như đồng hoa bỗng gặp một đêm mơ” là?
A. Hoán dụ
B. Điệp ngữ
C. Câu hỏi tu từ
D. So sánh
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4:A
Câu 5:D
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) nêu những cảm nhận của em về tình yêu của tác giả với dòng Mê Kông, với quê hương đất nước được thể hiện trong bài thơ.
Câu 2: Theo em, nhan đề bài thơ Cửu Long Giang ta ơi như một tiếng khắc khoải, một tiếng gọi, một tiếng hát, tình yêu, niềm tự hào về dòng sông Cửu Long, ở đó còn có những con người Nam Bộ của tác giả từ ngày tuổi thơ cho đến khi đã lớn. Ý kiến trên về nhan đề bài thơ Cửu Long Giang ta ơi là đúng hay sai?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 6 kết nối tri thức
CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án word ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Giáo án điện tử ngữ văn 6 chân trời sáng tạo cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Đề thi ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án word ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống
Giáo án ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án điện tử ngữ văn 6 kết nối tri thức cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Đề thi ngữ văn 6 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống
CÁNH DIỀU
Giáo án word ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án ngữ văn 6 cánh diều đủ cả năm
Giáo án điện tử ngữ văn 6 cánh diều cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 cánh diều đủ cả năm
Đề thi ngữ văn 6 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 6 cánh diều