Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 61: Phép trừ phân số. Thuộc chương trình Toán 4 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 61: Phép trừ phân số

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 kết nối tri thức

BÀI 61: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV chuẩn bị một bìa hình tròn được chia thành 8 ô bằng nhau. Tô màu 7 ô. 

- GV đặt câu hỏi: “Tô màu 7 ô của hình tròn 8 ô ta được mấy phần của hình tròn?”

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Khám pháGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong Khám phá:và dẫn dắt, nêu bài toán: “Bạn Nam còn lại mấy phần của cái bánh?”Sản phẩm dự kiến:- GV ghi bảng phép tính: 7/8-2/8 - GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của hai phân số. - GV nêu cách tính:+ Bước 1: Do mẫu số của hai phân số bằng nhau nên ta trừ tử số của chúng và giữ nguyên mẫu số.+ Bước 2: Tính: 7/8-2/8=7-2/8=5/8→ GV đưa ra quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số như sau: “Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.”- GV đặt thêm câu hỏi: “Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào?”Hoạt động 2. Hoạt động GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu)Sản phẩm dự kiến:…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số thì:A. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, cộng hai mẫu số với nhau.B. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, trừ mẫu số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ haiC. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu sốD. Ta nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu sốCâu 2:Điền dấu ( > ; < ; = ) thích hợp vào chỗ trống: 5/6−1/3...7/2−3A. >B. <C. =Câu 3: Hai hộp bánh cân nặng 4/5 kg , trong đó một hộp cân nặng 3/8 kg .Vậy hộp bánh còn lại cân nặngA. 1/3 kgB. 15/40 kgC. 32/40 kgD. 17/40 kgSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: CCâu 3: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV xóa màu tô ở 2 ô, yêu cầu học sinh đếm số ô được tô màu và đặt câu hỏi: “Lúc này chỉ còn mấy phần hình tròn được tô màu?”

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Khám pháGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong Khám phá:và dẫn dắt, nêu bài toán: “Bạn Nam còn lại mấy phần của cái bánh?”Sản phẩm dự kiến:- GV ghi bảng phép tính: 7/8-2/8 - GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của hai phân số. - GV nêu cách tính:+ Bước 1: Do mẫu số của hai phân số bằng nhau nên ta trừ tử số của chúng và giữ nguyên mẫu số.+ Bước 2: Tính: 7/8-2/8=7-2/8=5/8→ GV đưa ra quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số như sau: “Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.”- GV đặt thêm câu hỏi: “Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào?”Hoạt động 2. Hoạt động GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu)Sản phẩm dự kiến:…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số thì:A. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, cộng hai mẫu số với nhau.B. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, trừ mẫu số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ haiC. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu sốD. Ta nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu sốCâu 2:Điền dấu ( > ; < ; = ) thích hợp vào chỗ trống: 5/6−1/3...7/2−3A. >B. <C. =Câu 3: Hai hộp bánh cân nặng 4/5 kg , trong đó một hộp cân nặng 3/8 kg .Vậy hộp bánh còn lại cân nặngA. 1/3 kgB. 15/40 kgC. 32/40 kgD. 17/40 kgSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: CCâu 3: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: “Có cách nào để biết được số phần ô màu còn lại mà không cần đếm số ô hay không? Cô trò mình cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay “Bài 61: Phép trừ phân số - Tiết 1: Trừ hai phân số có cùng mẫu số”.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Khám phá

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong Khám phá:

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Khám pháGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong Khám phá:và dẫn dắt, nêu bài toán: “Bạn Nam còn lại mấy phần của cái bánh?”Sản phẩm dự kiến:- GV ghi bảng phép tính: 7/8-2/8 - GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của hai phân số. - GV nêu cách tính:+ Bước 1: Do mẫu số của hai phân số bằng nhau nên ta trừ tử số của chúng và giữ nguyên mẫu số.+ Bước 2: Tính: 7/8-2/8=7-2/8=5/8→ GV đưa ra quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số như sau: “Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.”- GV đặt thêm câu hỏi: “Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào?”Hoạt động 2. Hoạt động GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu)Sản phẩm dự kiến:…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số thì:A. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, cộng hai mẫu số với nhau.B. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, trừ mẫu số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ haiC. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu sốD. Ta nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu sốCâu 2:Điền dấu ( > ; < ; = ) thích hợp vào chỗ trống: 5/6−1/3...7/2−3A. >B. <C. =Câu 3: Hai hộp bánh cân nặng 4/5 kg , trong đó một hộp cân nặng 3/8 kg .Vậy hộp bánh còn lại cân nặngA. 1/3 kgB. 15/40 kgC. 32/40 kgD. 17/40 kgSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: CCâu 3: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

và dẫn dắt, nêu bài toán: “Bạn Nam còn lại mấy phần của cái bánh?”

Sản phẩm dự kiến:

- GV ghi bảng phép tính: 

7/8-2/8 

- GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của hai phân số. 

- GV nêu cách tính:

+ Bước 1: Do mẫu số của hai phân số bằng nhau nên ta trừ tử số của chúng và giữ nguyên mẫu số.

+ Bước 2: Tính: 7/8-2/8=7-2/8=5/8

→ GV đưa ra quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số như sau: “Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.”

- GV đặt thêm câu hỏi: “Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào?”

Hoạt động 2. Hoạt động 

GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu)

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Khám pháGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong Khám phá:và dẫn dắt, nêu bài toán: “Bạn Nam còn lại mấy phần của cái bánh?”Sản phẩm dự kiến:- GV ghi bảng phép tính: 7/8-2/8 - GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của hai phân số. - GV nêu cách tính:+ Bước 1: Do mẫu số của hai phân số bằng nhau nên ta trừ tử số của chúng và giữ nguyên mẫu số.+ Bước 2: Tính: 7/8-2/8=7-2/8=5/8→ GV đưa ra quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số như sau: “Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.”- GV đặt thêm câu hỏi: “Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào?”Hoạt động 2. Hoạt động GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu)Sản phẩm dự kiến:…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số thì:A. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, cộng hai mẫu số với nhau.B. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, trừ mẫu số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ haiC. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu sốD. Ta nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu sốCâu 2:Điền dấu ( > ; < ; = ) thích hợp vào chỗ trống: 5/6−1/3...7/2−3A. >B. <C. =Câu 3: Hai hộp bánh cân nặng 4/5 kg , trong đó một hộp cân nặng 3/8 kg .Vậy hộp bánh còn lại cân nặngA. 1/3 kgB. 15/40 kgC. 32/40 kgD. 17/40 kgSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: CCâu 3: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Sản phẩm dự kiến:

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Khám pháGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong Khám phá:và dẫn dắt, nêu bài toán: “Bạn Nam còn lại mấy phần của cái bánh?”Sản phẩm dự kiến:- GV ghi bảng phép tính: 7/8-2/8 - GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của hai phân số. - GV nêu cách tính:+ Bước 1: Do mẫu số của hai phân số bằng nhau nên ta trừ tử số của chúng và giữ nguyên mẫu số.+ Bước 2: Tính: 7/8-2/8=7-2/8=5/8→ GV đưa ra quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số như sau: “Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.”- GV đặt thêm câu hỏi: “Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào?”Hoạt động 2. Hoạt động GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu)Sản phẩm dự kiến:…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số thì:A. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, cộng hai mẫu số với nhau.B. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, trừ mẫu số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ haiC. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu sốD. Ta nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu sốCâu 2:Điền dấu ( > ; < ; = ) thích hợp vào chỗ trống: 5/6−1/3...7/2−3A. >B. <C. =Câu 3: Hai hộp bánh cân nặng 4/5 kg , trong đó một hộp cân nặng 3/8 kg .Vậy hộp bánh còn lại cân nặngA. 1/3 kgB. 15/40 kgC. 32/40 kgD. 17/40 kgSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: CCâu 3: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số thì:

A. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, cộng hai mẫu số với nhau.

B. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, trừ mẫu số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai

C. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số

D. Ta nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số

Câu 2:Điền dấu ( > ; < ; = ) thích hợp vào chỗ trống: 5/6−1/3...7/2−3

A. >

B. <

C. =

Câu 3: Hai hộp bánh cân nặng 4/5 kg , trong đó một hộp cân nặng 3/8 kg .

Vậy hộp bánh còn lại cân nặng

A. 1/3 kg

B. 15/40 kg

C. 32/40 kg

D. 17/40 kg

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: C

Câu 2: C

Câu 3: D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Vườn rau nhà Hà có 35 diện tích trồng rau cải, 27 diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích trồng vườn?

Câu 2: Vườn hoa quả nhà bác An có 25 diện tích trồng xoài, 37 diện tích trồng nhãn. Hỏi diện tích trồng nhãn nhiều hơn diện tích trồng xoài bao nhiêu phần của diện tích vườn?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 kết nối tri thức

Giáo án Toán 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 4 kết nối

Tài liệu giảng dạy toán 4 Chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 4 Cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay