Giáo án vật lí 10 cánh diều bài 1: Năng lượng và công (5 tiết)

Giáo án bài 1: Năng lượng và công (5 tiết) sách vật lí 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của vật lí 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 3. NĂNG LƯỢNG

BÀI 1. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG (5 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:
  • Nêu được biểu thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực, nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng (với 1J=1Nm).
  • Tính được công trong một số trường hợp đơn giản.
  • Trình bày được ví dụ đơn giản có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công.
  • Từ một số tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất.
  • Vận dụng được mối liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực và vận tốc trong một số tình huống thực tế.
  1. Năng lực

- Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực – luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua các câu hỏi cá nhân và thảo luận nhóm. 
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định nhiệm vụ và hoạt động của bản thân – phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.

- Năng lực môn vật lí:

  • Năng lực nhận thức vật lí:

+ Nêu được khái niệm công, biểu thức tính công, đơn vị đo công.

+ Nêu được khái niệm công suất, biểu thức tính công suất, đơn vị đo công suất.

+ Vận dụng được mối liên hệ công suất với lực và vận tốc.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện tượng, quá trình vật lí đơn giản, gần gũi trong đời sống liên quan đến năng lượng và công suất.
  1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Tranh ảnh/ video về động cơ hơi nước.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • Sách giáo khoa
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
  3. Nội dung: GV đặt câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ, đưa ra ý kiến của cá nhân.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu cho HS xem video động cơ hơi nước https://www.youtube.com/watch?v=mYGOqMEMXPU, video về nguyên tắc hoạt động của máy hơi nước Link video , kết hợp với đọc thông tin SGK phần mở đầu, GV đặt vấn đề như trong SGK, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra câu trả lời: Năng lượng làm cho các máy tác dụng lực lớn bắt nguồn từ đâu? Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng cách nào?

- Sau đó, GV đặt ra nhiệm vụ, yêu cầu HS thực hiện: Kể tên các dạng năng lượng xung quanh chúng ta. Lấy ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác? 

- Tiếp đến, GV yêu cầu HS đọc mục Công (trang 80, SGK), thảo luận nhóm đôi về từ “công” với nghĩa khoa học trong các tình huống thực tế (bảng 1.1, SGK)

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS suy nghĩ, đưa ra câu trả lời cho các yêu cầu mà GV đưa ra.  

TL:

- Năng lượng làm cho các máy tác dụng lực lớn bắt nguồn từ việc nhận năng lượng từ hơi nước, hơi nước nhận năng lượng từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch như than đá.

- Theo những gì quan sát được từ video, năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng cách tương tác: than đá được đốt cháy tỏa ra nhiệt năng, làm sôi nước để tạo ra hơi nước giúp động cơ hoạt động, xe lửa di chuyển được.

- Các dạng năng lượng xung quanh chúng ta: Năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng nước,…

- Lấy ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác:

+ Người nông dân nâng bao thóc từ mặt đất lên vai. Khi đó, người nông dân đã tác dụng lực, truyền năng lượng cho bao thóc làm cho bao thóc thay đổi độ cao.

+ Khi ta dùng bàn là để ủi áo quần thì năng lượng nhiệt được truyền từ bàn là sang làm cho áo quần phẳng hơn.

+ Ta dùng tay để đẩy quyển sách thì ta đã truyền năng lượng cho quyển sách làm nó di chuyển.

- Bảng 1.1 đã ghi chi tiết.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đưa ra nhận xét: Trong thực tế, từ “công” được sử dụng với nhiều ý nghĩa. Với ý nghĩa khoa học thì công được hiểu là sự truyền năng lượng cho vật khi có lực tác dụng làm vật dịch chuyển theo phương của lực.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài học bài 1. Năng lượng và công.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Suy luận biểu thức tính công.

  1. Mục tiêu:

- Biết được lực tác dụng càng lớn thì sinh công càng lớn.

- Biết được độ dịch chuyển theo phương của lực càng lớn thì công thực hiện được càng lớn.

- Biết được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công.

  1. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận tìm hiểu về biểu thức tính công.
  2. Sản phẩm học tập:

- Rút ra được biểu thức tính công: A=F.s.cos .

- Câu trả lời của HS.

  1. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về công

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dựa vào SGK và rút ra nhận xét: Năng lượng có ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta và tồn tại ở các dạng khác nhau. Năng lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công.

- GV đặt câu hỏi: Dựa vào ý nghĩa khoa học thì độ lớn của công thực hiện được phụ thuộc vào yếu tố nào?

- GV đưa ra công thức tính công.

- GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính công để suy luận ra đơn vị đo của công A.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, SGK: Tìm từ thích hợp với chỗ "?" trong các suy luận dưới đây:

+ Lực tác dụng càng lớn thì sinh công càng "?".

+ Độ dịch chuyển theo phương của lực càng lớn thì công thực hiện được càng "?".

- GV đặt vấn đề: Công thức (1) có nói rõ là lực tác dụng có hướng trùng với hướng dịch chuyển. Vậy trong trường hợp lực tác dụng có hướng không trùng với hướng dịch chuyển thì công sẽ được tính theo công thức nào? Ta cùng đi xét ví dụ ở hình 1.4.

GV hướng dẫn:

+ Để giải quyết được trường hợp này ta cần phân tích lực tác dụng ra hai thành phần: một thành phần vuông góc với phương dịch chuyển và một thành phần trùng với phương dịch chuyển.

+ Câu hỏi đặt ra: Trong trường hợp này, độ dịch chuyển của vật được tính như thế nào? Và công thức (1) được áp dụng như thế nào?

- GV đưa ra kết luận công thức tính công trong trường hợp lực tác dụng có hướng hợp với hướng dịch chuyển một góc .

- Câu hỏi đặt ra cho HS: Khi lực vuông góc với phương dịch chuyển thì giá trị A bằng bao nhiêu? Khi nào công sinh ra có giá trị âm?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chú ý nghe giảng, quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

- GV lưu ý cho HS: Khi lực tác dụng vào vật làm vật di chuyển thì lực mới sinh công.

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu sự truyền năng lượng

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dựa vào SGK đưa ra nhận xét: Thực hiện công là một cách truyền năng lượng từ vật này sang vật khác.

- Sau đó, GV yêu cầu HS: Chỉ ra và phân tích một số ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công.

- GV dựa vàog SGK giải thích về đơn vị đo của công.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS trình bày câu trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

 

I. Công và sự truyền năng lượng.

1. Công

Trả lời:

Dựa vào ý nghĩa khoa học thì độ lớn của công thực hiện được phụ thuộc vào 2 yếu tố: lực tác dụng và độ dịch chuyển vật theo phương của lực.

*Công thức tính công:

Với giá trị lực tác dụng là F, độ dịch chuyển theo phương của lực là d thì công thực hiện được là A sẽ được tính bằng công thức:

A=F.d (1)

Trả lời:

Ta có:

Đơn vị tính của F là N; đơn vị tính của d là m. Theo công thức (1), ta suy ra đơn vị tính của A sẽ là N.m.

CH2: Tìm từ thích hợp vào dấu “?”

+ Lực tác dụng càng lớn thì sinh công càng lớn.

+ Độ dịch chuyển theo phương của lực càng lớn thì công thực hiện được càng lớn.

*Trường hợp lực tác dụng có hướng hợp với hướng dịch chuyển một góc .

Trả lời:

Phân tích lực tác dụng thành hai thành phần vuông góc như hình dưới đây.

Lúc này d= s.cos .

Áp dụng vào công thức (1), ta được:

A= F. (s.cos )= F. s.cos

Dựa vào dữ liệu đầu bài ta suy ra công của lực trong trường hợp này là:

A= F. s.cos  = 50.3.cos = 75N.m

=> Kết luận: Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn đường s theo hướng hợp với hướng của lực góc  thì biểu thức tính công là:

A= F. s.cos (2)

Trả lời:

+ Từ công thức (2), khi lực vuông góc với phương dịch chuyển thì cos  = cos =0=> A=0.

+ Khi lực cản trở chuyển động của vật thì sinh công âm. Ví dụ: Lực ma sát cản trở chuyển động của giấy nhám; Trọng lực cản trở chuyển động của ô tô lên dốc.

2. Sự truyền năng lượng.

Trả lời:

- Dùng tay mài dao vào mặt đá mài: Tay ta tác dụng lực vào lưỡi dao làm lưỡi dao chuyển động theo phương của lực, chà xát vào mặt đá mài. Lực này đang thực hiện công. Khi đó, tay ta đang truyền năng lượng sang cho dao, cụ thể là truyền động năng sang cho dao.

- Một người dùng tay nâng quyển sách từ dưới sàn nhà lên bàn. Như vậy, người này đã truyền cho quyển sách năng lượng, làm thay đổi độ cao của nó so với mặt đất. Khi người này tác dụng lực , truyền năng lượng cho quyển sách, ta nói lực tác dụng đang thực hiện công.

- Độ lớn của công mà lực đã thực hiện bằng phần năng lượng mà lực truyền vào cho vật, làm vật dịch chuyển một khoảng nào đó theo phương của lực.

=> Như vậy, đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng: 1J=1N.m.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 10 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG

Giáo án vật lí 10 cánh diều bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc
Giáo án vật lí 10 cánh diều bài: Bài tập chủ đề 1

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG

Giáo án vật lí 10 cánh diều bài: Bài tập chủ đề 2

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: NĂNG LƯỢNG

Giáo án vật lí 10 cánh diều bài: Bài tập chủ đề 3

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: ĐỘNG LƯỢNG

Giáo án vật lí 10 cánh diều bài: Bài tập chủ đề 4

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN VÀ BIẾN DẠNG

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài: Bài tập chủ đề 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: ĐỘNG LƯỢNG

Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài: Bài tập chủ đề 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN VÀ BIẾN DẠNG

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay