Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

Giáo án module 3 Vật lí 6 Chân trời sáng tạo. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách cánh diều mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


KẾ HOẠCH BÀI DẠY VẬT LÍ 6 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

BÀI 37: LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG

Thời lượng: 1 tiết

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

STT của           Yêu cầu cần đạt

NĂNG LỰC VẬT LÝ

 

 

Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên

Nêu được khái niệm khối lượng (số đo lượng chất của một vật).

(1)

Nêu được khái niệm lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng).

(2)

Nêu được khái niệm trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái đất tác dụng lên vật).

(3)

Năng lực tìm hiểu

 tự nhiên

Lấy được ví dụ về lực hấp dẫn giữa các vật trong thực tiễn.

(4)

NĂNG LỰC CHUNG

Năng lực giao tiếp, hợp tác

Trao đổi, thảo luận thông qua việc đọc thông tin; quan sát hình vẽ, tranh ảnh để thực hiện các nhiệm vụ được giao trong từng phần.

(5)

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Sử dụng các kiến thức đã học để xác định được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của chúng,...

(6)

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trung thực

Khách quan trong phân tích, đánh giá câu trả lời của các cặp đôi, các nhóm; trong thu thập, xử lí thông tin.

(7)

Chăm chỉ

Kiên trì, tỉ mỉ trong quá trình quan sát sự vật, hiện tượng.

(8)

  1. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
  2. Giáo viên
  • Kế hoạch bài giảng.
  • Phương tiện dạy học: Hình ảnh, tranh vẽ minh họa (hộp sữa, bao gạo, quả táo rơi), lò xo treo 1 vật, viên phấn.
  1. Học sinh
  • Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học (Thời gian: 01 tiết/45 phút)

Mục tiêu (STT YCCĐ)

 

Nội dung  dạy học trọng tâm

 

PP/KTDH chủ đạo

 

Phương án   đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động    

(5 phút)

(5) (8)

- Giới thiệu nhà bác học Newton và hiện tượng quả táo chín rơi, làm ông nảy sinh suy nghĩ về lực.

Nêu vấn đề/

Động não

Vấn đáp/ Câu hỏi, bảng kiểm

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm khối lượng

(10 phút)

(1) (5) (7)

- Khối lượng.

- Khối lượng tịnh.

Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề/ Khăn trải bàn

 

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về lực hấp dẫn

 (10 phút)

(2) (4) (5) (7) (8)

- Lực hấp dẫn. 

Dạy học nhóm, thí nghiệm, giải quyết vấn đề/ Khăn trải bàn

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

Hoạt động 4: Tìm hiểu về trọng lượng của vật

 (10 phút)

(3) (5) (7) (8)

- Trọng lực.

- Trọng lượng. Kí hiệu của trọng lượng. 

Dạy học nhóm, thí nghiệm, giải quyết vấn đề/ Động não

Kiểm tra viết, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

Hoạt động 5: Luyện tập

(5 phút)

(6) (8)

Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về lực hấp dẫn và trọng lượng

Trò chơi, khám phá/ Động não

Vấn đáp/ Câu hỏi, thang đo

Hoạt động 6: Vận dụng

 (5 phút)

(6) (8)

Làm bài tập về lực hấp dẫn và trọng lượng.

Giải quyết vấn đề/ Trình bày một phút

Kiểm tra viết/ Bài tập, thang đo

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

  1. Mục tiêu: (5) (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần dự đoán hiện tượng của HS.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV khuyến khích HS trả lời câu hỏi: Niu-tơn là một nhà bác học vĩ đại. Khi Niu-tơn đang ngồi suy nghĩ dưới bóng mát của một cây táo thì thấy một quả táo chín rơi. Hiện tượng này đã làm ông nảy sinh ý tưởng về lực. Vậy khi thả một vật đang cầm trên tay thì vật đó rơi xuống. Tại sao lại như vậy?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

- GV dẫn dắt: Khi thả một vật đang cầm trên tay thì vật đó rơi xuống. Tại sao lại như vậy? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lực.

  1. Phương án đánh giá:

Yêu cầu

Xác nhận

Không

Nắm được hiện tượng quả táo chín rơi xuống liên quan đến lực.

 

 

Dự đoán được tại sao khi một vật đang cầm trên tay thì vật đó rơi xuống.

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm khối lượng (10 phút)

  1. Mục tiêu: (1), (5), (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần trả lời câu hỏi của HS về số ghi trên bao bì hộp sữa.

- Phần trả lời câu hỏi của HS về ý nghĩa của số ghi trên bao bì bao gạo.

- Phần rút ra khái niệm của HS về khôi lượng, khối lượng tịnh.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 37.1a và trả lời câu hỏi: Trên vỏ hộp sữa có ghi: “ Khối lượng tịnh: 380 g”, số ghi đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 37.1b, thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trên bao bì gạo có ghi 25kg. Số ghi đó cho biết điều gì?

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận:

+ Khối lượng là gì?

+ Khối lượng tịnh là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Tìm hiểu khái niệm khối lượng

- Số ghi 380g trên bao bì hộp sữa chỉ lượng sữa có trong hộp.

- Số ghi 25kg trên bao bì bao gạo chỉ lượng gạo trong bao khi không tính bao bì.

- Khái niệm:

+ Khối lượng là số đo lượng chất của một vật.

+ Khi không tính bao bì, khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

 Quan sát Hình 37.1a, nêu ý nghĩa số ghi trên vỏ hộp sữa.

(3 điểm)

- Không quan sát được Hình 37.1a.

- Không nêu được ý nghĩa số ghi trên vỏ hộp sữa.

(0 điểm)

- Quan sát được Hình 37.1a.

- Nêu được ý nghĩa số ghi trên vỏ hộp nhưng chưa chính xác, còn sai sót.

(1 điểm)

 

- Quan sát được Hình 37.1a.

- Nêu được ý nghĩa số ghi trên vỏ hộp nhưng chưa chính xác, còn sai sót.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(2 điểm)

- Quan sát được Hình 37.1a.

- Nêu được ý nghĩa số ghi trên vỏ hộp nhưng chưa chính xác, còn sai sót.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

2

Quan sát Hình 37.1b, nêu ý nghĩa số ghi trên bao bì bao gạo.

(3 điểm)

- Không quan sát được Hình 37.1b.

- Không nêu được ý nghĩa số ghi trên bao bì bao gạo.

(0 điểm)

- Quan sát được Hình 37.1b.

- Nêu được ý nghĩa số ghi trên bao bì bao gạo.

(1 điểm)

 

- Quan sát được Hình 37.1b.

- Nêu được ý nghĩa số ghi trên bao bì bao gạo.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(2 điểm)

- Quan sát được Hình 37.1b.

- Nêu được ý nghĩa số ghi trên bao bì bao gạo.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

3

Nêu được khối lượng là gì, khối lượng tịnh là gì.

(3 điểm)

Không nêu được khối lượng là gì, khối lượng tịnh là gì.

(0 điểm)

Nêu được khối lượng là gì hoặc khối lượng tịnh là gì.

(1 điểm)

 

- Nêu được khối lượng là gì, khối lượng tịnh là gì.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(2 điểm)

- Nêu được khối lượng là gì, khối lượng tịnh là gì.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

4

Tích cực trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao

(1 điểm)

Không tham gia trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ được giao

(0 điểm)

 

Tham gia trao đổi, thảo luận nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia trao đổi, thảo luận nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở).

(0.75 điểm)

Tham gia trao đổi, thảo luận nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn.

(1 điểm)

Hoạt động 3: Tìm hiểu về lực hấp dẫn (10 phút)

  1. Mục tiêu: (2), (4), (5), (7), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần lí giải của HS về hiện tượng quả táo khi rụng khỏi cành cây luôn rơi xuống mặt đất.

- Phần rút ra khái niệm của HS về lực hấp dẫn.

- Phần trả lời câu hỏi của HS về lực giữa hai quyển sách nằm trên mặt bàn.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS Hình 37.2 và trả lời câu hỏi: Tại sao khi rụng khỏi cành cây thì quả táo luôn rơi xuống mặt đất?(GV làm thí nghiệm quả táo rơi xuống mặt đất tại lớp).

- GV yêu cầu HS rút ra khái niệm: Lực hấp dẫn là gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Có hai quyển sách nằm trên mặt bàn, hãy cho biết giữa chúng có lực hấp dẫn không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Tìm hiểu về lực hấp dẫn

- Khi rụng khỏi cành cây thì quả táo luôn rơi xuống mặt đất do tác dụng của lực hút trái đất.

- Khái niệm:

+ Mọi vật có khối lượng đều hút nhau một lực.
+ Lực hút này được gọi là lực hấp dẫn.

- Hai quyển sách nằm trên mặt bàn thì có lực hấp dẫn giữa chúng.

 

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Quan sát Hình 37.2, lý giải tại sao khi rơi quả táo luôn rơi xuống mặt đất.

(3 điểm)

- Không quan sát được Hình 37.2.

- Không lí giải được tại sao khi rơi quả táo luôn rơi xuống mặt đất.

(0 điểm)

- Quan sát được Hình 37.2.

- Nêu lí giải tại sao quả táo khi rơi luôn rơi xuống mặt đất, nhưng chưa chính xác, còn sai sót.

(1 điểm)

 

- Quan sát được Hình 37.1a.

- Nêu được lí giải tại sao quả táo khi rơi luôn rơi xuống mặt đất.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(2 điểm)

- Quan sát được Hình 37.1a.

- Nêu được ý nghĩa số ghi trên vỏ hộp nhưng chưa chính xác, còn sai sót.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

2

Lực hấp dẫn

(3 điểm)

Không nêu được khái niệm lực hấp dẫn.

(0 điểm)

Nêu khái niệm lực hấp dẫn nhưng chưa đầy đủ, còn thiếu.

(1 điểm)

- Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(2 điểm)

 

- Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.

- Nêu thêm được ví dụ cụ thể.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

3

Hai quyển sách đặt trên mặt bàn có lực hấp dẫn

(3 điểm)

Không nêu được hai quyển sách đặt trên mặt bàn có lực hấp dẫn.

(0 điểm)

- Nêu được hai quyển sách đặt trên mặt bàn có lực hấp dẫn.

- Chưa lí giải được cụ thể.

(1 điểm)

- Nêu được hai quyển sách đặt trên mặt bàn có lực hấp dẫn.

- Lí giải được.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(2 điểm)

- Nêu được hai quyển sách đặt trên mặt bàn có lực hấp dẫn.

- Lí giải được.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

4

Tích cực trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao

(1 điểm)

Không tham gia trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ được giao

(0 điểm)

 

Tham gia trao đổi, thảo luận nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia trao đổi, thảo luận nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở).

(0.75 điểm)

Tham gia trao đổi, thảo luận nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn.

(1 điểm)

Hoạt động 4: Tìm hiểu về trọng lượng của vật (10 phút)

  1. Mục tiêu: (3) (5) (7) (8)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần nhận xét của HS về sự biến dạng của lò xo và nguyên nhân của nó.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 37.3a, 37.3b (GV có thể làm thí nghiệm tại lớp cho HS quan sát):

+ Treo quả nặng vào lò xo.

+ Thả viên phấn.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng vào nó? Nguyên nhân của sự biển dạng này là gì?

+ Khi thả viên phấn thì viên phấn sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao?

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận:

+ Trọng lực là gì?

+ Trọng lượng là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Tìm hiểu về trọng lượng của vật

- Khi treo quả nặng vào lò xo thì lò xo bị dãn ra. Nguyên nhân của sự biến dạng này là do quả nặng chịu tác dụng lực hút Trái Đất nên đã kéo lò xo làm lò xo dẫn ra.

+ Viên phấn sẽ chuyển động rơi xuống đất vì bị Trái Đất tác dụng một lực hút.

- Lực mà Trái đất tác dụng lên vật là lực hấp dẫn. Lực này còn được gọi là trọng lực.

+ Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực. Kí hiệu là P.

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Quan sát Hình 37.3a, 37.3b; nhận xét và nêu nguyên nhân biến dạng của lò xo khi treo quả nặng; chuyển động của viên phấn khi được thả xuống.

(4 điểm)

- Không quan sát được Hình 37.3a, b.

- Không nhận xét và nêu được nguyên nhân biến dạng của lò xo khi treo quả nặng.

- Không nêu được chuyển động của viên phấn khi được thả xuống.

(0 điểm)

- Quan sát được Hình 37.3a, b.

- Nhận xét và nêu được nguyên nhân biến dạng của lò xo khi treo quả nặng hoặc nêu được chuyển động của viên phấn khi được thả xuống.

(2 điểm)

 

- Quan sát được Hình 37.3a, b.

- Nhận xét và nêu được nguyên nhân biến dạng của lò xo khi treo quả nặng; nêu được chuyển động của viên phấn khi được thả xuống.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

- Quan sát được Hình 37.3a, b.

- Nhận xét và nêu được nguyên nhân biến dạng của lò xo khi treo quả nặng; nêu được chuyển động của viên phấn khi được thả xuống.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

2

Nêu được trọng lực là gì, trọng lượng là gì.

(4 điểm)

- Không nêu được trọng lực là gì.

- Không nêu được trọng lượng là gì.

(0 điểm)

Nêu được trọng lực là gì hoặc trọng lượng là gì.

(1 điểm)

- Nêu được trọng lực là gì, trọng lượng là gì.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

 

- Nêu được trọng lực là gì, trọng lượng là gì.

- Nêu được ví dụ cụ thể.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

3

Tích cực trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao

(2 điểm)

Không tham gia trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ được giao

(0 điểm)

 

Tham gia trao đổi, thảo luận nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia trao đổi, thảo luận nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở).

(1 điểm)

Tham gia trao đổi, thảo luận nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn.

(2 điểm)

Hoạt động 5: Luyện tập (5 phút)

  1. Mục tiêu: (6), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần trả lời chọn đáp án đúng của HS.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS tham gia Trò chơi Ai nhớ bài nhanh hơn.

Câu 1: Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bằng:

  1. 2 N.
  2. 20 N.
  3. 200 N.
  4. 2 000N.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng:

  1. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.
  2. Trọng lượng của một người là độ lớn lực hút của Trái đất tác dụng lên người đó.
  3. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.
  4. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.

Câu 3: Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết:

  1. Trọng lượng của vật đó.
  2. Thể tích của vật đó.
  3. Trọng lực của vật đó.
  4. So sánh khối lượng của vật đó với các vật khác.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng:

  1. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.
  2. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg.
  3. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.
  4. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật.

Câu 5: Một thùng hoa quả có trọng lượng 50N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg?

  1. 5 kg.
  2. 0,5 kg.
  3. 50 kg.
  4. 500 kg.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1: Đáp án B.

Câu 2: Đáp án D.

Câu 3: Đáp án B.

Câu 4: Đáp án C.

Câu 5: Đáp án A.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. Phương án đánh giá:
  2. Hoàn toàn không thể
  3. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn
  4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

1

Chọn được đáp án đúng cho câu 1

 

 

 

2

Chọn được đáp án đúng cho câu 2

 

 

 

3

Chọn được đáp án đúng cho câu 3

 

 

 

4

Chọn được đáp án đúng cho câu 4

 

 

 

5

Chọn được đáp án đúng cho câu 5

 

 

 

Hoạt động 6: Vận dụng (5 phút)

  1. Mục tiêu: (6), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần trả lời của HS về trọng lượng của vật trong mỗi TH.

- Phần nêu ý kiến của HS về quan điểm trọng lượng của vật.

  1. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS làm vào vở câu hỏi:

Câu 1: Hãy cho biết trọng lượng tương ứng trong các trường hợp sau:

  1. Túi kẹo có khối lượng 150 g.
  2. Túi muối có khối lượng 2 kg.
  3. Hộp sữa có khối lượng 380 g.
  4. Một bạn học sinh có khối lượng 45 kg.

Câu 2: Bạn Vĩnh nói rằng: “Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của nó. Nếu khối lượng của vật không đổi thì trọng lượng của vật không đổi”. Điều này có đúng không?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1:

  1. 1,5 N.
  2. 20 N.
  3. 3,8 N.
  4. 450 N.

Câu 2: 

- Chỉ đúng khi xét vật ở cùng một vị trí.

- Nếu đưa vật lên cao, trọng lượng của vật sẽ giảm đi, khối lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. Phương án đánh giá:
  2. Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
  3. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

4

1

Nêu trọng lượng tương ứng trong các trường hợp SGK đưa ra.

 

 

 

 

2

Nêu ý kiến của bản thân về quan điểm SGK đưa ra.

 

 

 

 

 

Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án vật lí 6 sách chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3, Giáo án Vật lí 6 Chân trời sáng tạo Module 3, giáo án Vật lí 6 giáo án theo module 3 Chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THCS

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay