Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

Giáo án module 3 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách cánh diều mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ

BÀI 9: OXYGEN

Thời lượng: 1 tiết

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

STT của           Yêu cầu cần đạt

NĂNG LỰC HÓA HỌC

 

Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên

Nêu được một số tính chất của oxygen.

(1)

Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu.

(2)

 

- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu.

- Thực hành thí nghiệm tìm hiểu vai trò của oxygen với sự cháy.

(3)

NĂNG LỰC CHUNG

Năng lực giao tiếp, hợp tác

Trao đổi, thảo luận thông qua việc đọc thông tin; quan sát hình vẽ, tranh ảnh về oxygen thực hiện các nhiệm vụ được giao trong từng phần.

(4)

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn cuộc sống đặt ra.

(5)

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trung thực

Khách quan trong phân tích, đánh giá câu trả lời của các bạn, cặp đôi, các nhóm.

(6)

Chăm chỉ

Kiên trì, tỉ mỉ trong quá trình quan sát sự vật, hiện tượng.

(7)

Trách nhiệm

Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập được giao

(8)

  1. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
  2. Giáo viên
  • Kế hoạch bài giảng.
  • Phương tiện dạy học: Hình ảnh, tranh vẽ minh họa về oxyen; bình chứa khí oxygen, que đóm, bật lửa.
  1. Học sinh
  • Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học (Thời gian: 01 tiết/45 phút)

Mục tiêu

STT YCCĐ

 

Nội dung  dạy học trọng tâm

 

PP/KTDH chủ đạo

 

Phương án   đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động

(2 phút)

 

(4) (7) (8)

Chiếu hình ảnh oxygen, nêu câu hỏi và đặt vấn đề để HS chia sẻ, thảo luận.

Dạy học khám phá/ Động não

Vấn đáp/ Câu hỏi, bảng kiểm

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tính chất của oxygen

(8 phút)

(1) (4) (6) (7) (8)

Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề/ Chia sẻ nhóm đôi

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của oxygen với sự sống

(10 phút)

(2) (4) (5) (6) (7) (8)

Oxygen có vai trò rất quan trọng với sự sống của con người.  

Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề/ Chia sẻ nhóm đôi

Vấn đáp, quan thực sát/ Câu hỏi, Rubric

Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của oxygen đối với sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu

(15 phút)

(3) (4) (5) (6) (7) (8)

- Thực hành thí nghiệm tìm hiểu vai trò của oxygen với sự cháy.

- Oxygen có vai trò quan trọng đối với sự chát và quá trình đốt cháy nhiên liệu.

Dạy học nhóm, thực hành thí nghiệm, giải quyết vấn đề/ Chia sẻ nhóm đôi

Vấn đáp, quan thực sát/ Câu hỏi, Rubric

Hoạt động 5: Luyện tập

(5 phút)

 

(5) (6) (7) (8)

Trả lời câu hỏi về oxygen và không khí

Dạy học khám phá, giải quyết vấn đề/ Động não, trình bày một phút

Vấn đáp/ Câu hỏi, thang đo

Hoạt động 6: Vận dụng

 (5 phút)

(5) (6) (7) (8)

Làm bài tập về oxygen và không khí

Dạy học khám phá, giải quyết vấn đề/ Động não, trình bày một phút

Kiểm tra viết/ Bài tập, thang đo

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)

  1. Mục tiêu: (4), (7), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần suy nghĩ, chia sẻ của HS dựa trên những kiến thức đã học.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV chiếu hình ảnh về oxygen và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Oxygen còn được gọi là dưỡng khí vì nó duy trì quá trình hô hấp cho mọi vật sống. Nếu không có oxygen thì chúng ta không thể đốt cháy được các nhiên liệu. Vậy khí oxygen có tính chất cơ bản gì và tầm quan trọng của oxygen như thế nào đổi với cuộc sống?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

- GV dẫn dắt vào bài học – Bài 9: Oxygen.

  1. Phương án đánh giá:

Yêu cầu

Xác nhận

Không

Quan sát được hình ảnh oxygen.  

 

 

Lắng nghe và tiếp thu được phần dẫn dắt vấn đề của GV.

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tính chất của oxygen (8 phút)

  1. Mục tiêu: (1), (4), (6), (7), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần quan sát Hình 9.1 của HS và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 44.

- Phần trả lời của HS về oxygen.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

1. Em hãy cho biết khí oxygen tồn tại ở đâu?

2. Thường xuyên hít thở khí oxygen trong không khí, em có cảm nhận được màu, mùi, vị của oxygen không?

3. Tại sao các đầm nuôi tôm thường lắp hệ thống quạt nước?

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy rút ra kết luận về thể, màu sắc, mùi vị, tỉ khối so với không khí và tính tan của oxygen.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Tìm hiểu một số tính chất của oxygen

1. Oxygen tồn tại ở không khí, trong nước,….

2. Đặc điểm: không màu, không mùi, không vị

3. Trong các đầm nuôi tôm thường lắp hệ thống quạt nước để cung cấp thêm oxygen. Do oxygen ít tan trong nước và việc nuôi tỏm, cá số lượng lớn làm cho lượng oxygen trong ao đầm nuôi rất ít. Chính vì vậy người ta phải dùng giải pháp quạt để sục khí liên tục vào nước giúp cho oxygen tan nhiều hơn trong nước, từ đó cá tôm có đủ oxygen để hô hấp.

- Rút ra kết luận về khí oxygen: Oxygen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí, ít tan trong nước (1l nước ở 20oC, atm hòa tna được 31 ml khí oxygen).

  1. Phương án đánh giá:

 

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Quan sát Hình 9.1, trả lời được câu hỏi 1,2,3 SGK trang 44.

 (4 điểm)

 

- Không quan sát được Hình 9.1.

- Không trả lời được  câu hỏi 1,2,3 SGK trang 44.

(0 điểm)

- Quan sát được Hình 9.1.

- Trả lời được câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3 SGK trang 44.

(1 điểm)

- Quan sát được Hình 9.1.

- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 SGK trang 44.

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc, còn sai sót.

(3 điểm)

- Quan sát được Hình 9.1.

- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 SGK trang 44.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

2

Rút ra kết luận về khí oxygen (thể, màu sắc, mùi vị, tỉ khối so với không khí và tính tan)

(4 điểm)

Không rút ra được kết luận về khí oxygen.

(0 điểm)

Rút ra được 1-2 đặc điểm về khí oxygen.

(1 điểm)

- Rút ra được kết luận về khí oxygen (thể, màu sắc, mùi vị, tỉ khối so với không khí và tính tan).

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

- Rút ra được kết luận về khí oxygen (thể, màu sắc, mùi vị, tỉ khối so với không khí và tính tan).

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

3

Tích cực tham gia, hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao

(2 điểm)

Không tham gia hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

(0 điểm)

 

Tham gia hoàn thành nhiệm vụ học tập  nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia làm hoàn thành nhiệm vụ nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở, làm việc chưa khoa học.

(1 điểm)

Tham gia nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn đối với nhiệm vụ học tập được giao.

(2 điểm)

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của oxygen với sự sống (10 phút)

  1. Mục tiêu: (2), (4), (5), (6), (7), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần quan sát Hình 9.2, 9.3 và trả lời câu hỏi 4,5,6, của HS.

- Phần rút ra kết luận và trả lời của HS về vai trò của oxygen với sự sống.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

-GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.2, 9.3.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

4. Con người có thể ngừng hoạt động hô hấp không? Vì sao?

5. Em hãy tìm hiếu và cho biết những bệnh nhân nào phải sử dụng bình khí oxygen để thở.

6. Bình khí nén là bình tích trữ không khí được nén ở một áp suất nhất định. Tại sao thợ lặn cần sử dụng bình khí nén?

- GV yêu cầu HS trả lời, rút ra kết luận về vai trò của oxygen với sự sống:

+ Oxygen có vai trò gì đối với sự sống?

+ Cần làm gì để luôn đảm bảo nhu cầu oxygen cho cơ thể?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Tìm hiểu vai trò của oxygen với sự sống

4. Con người không thể ngừng hoạt động hô hấp vì cơ thể người cần có oxygen để duy trì mọi hoạt động của tế bào.

5. Khí oxygen trong bình khí sẽ có tác dụng hỗ trợ cho những bệnh nhân mắc các triệu chứng như suy hô hấp, ngạt thở, bệnh tim, chứng rối loạn thở. Ngoài ra, trong y tế, các bác sĩ sẽ cho bệnh nhân thở oxygen khi ngộ độc carbon monoxide, đặc biệt khi cần gây mê bệnh nhân để thực hiện phẫu thuật.

6. Để cung cấp oxygen cho thợ lặn hô hấp trong môi trường thiếu không khí.

- Rút ra kết luận:

+ Vai trò của Oxygen đối với sự sống: Có vai trò rất quan trọng. Thiếu oxygen sẽ gây ra nhiều bệnh, ảnh hưởng sức khỏe: da lão hóa, tạo nếp nhăn, trí nhớ suy giảm, mỏi mắt, cao huyêt áp, tắc mạch mãu não, xoe mạch máu,…

+ Để luôn đảm bảo nhu cầu oxygen cho cơ thể cần: tạo môi trường sống, làm việc nghỉ ngơi thông thoáng, trồng nhiều cây xanh,…

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Quan sát Hình 9.2, 9.3; trả lời được câu hỏi 4,5,6 SGK trang 45.

 (4 điểm)

 

- Không quan sát được Hình 9.2. 9.3.

- Không trả lời được  câu hỏi 4,5,6 SGK trang 45.

(0 điểm)

- Quan sát được Hình 9.2, 9.3.

- Trả lời được câu hỏi 4 hoặc 5 hoặc 6 SGK trang 45.

(1 điểm)

- Quan sát được Hình 9.2, 9.3.

- Trả lời được câu hỏi 4,5,6 SGK trang 45.

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc, còn sai sót.

(3 điểm)

- Quan sát được Hình 9.2, 9.3.

- Trả lời được câu hỏi 4,5,6 SGK trang 44.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

2

Rút ra kết luận về vai trò của oxygen với sự sống (vai trò của oxygen với sự sống, cách để luôn đảm bảo nhu cầu oxygen cho cơ thể).

(4 điểm)

Không rút ra được kết luận về vai trò của oxygen với sự sống.

(0 điểm)

Rút ra được vai trò của oxygen với sự sống hoặc cách để luôn đảm bảo nhu cầu oxygen cho cơ thể.

(1 điểm)

- Rút ra được vai trò của oxygen với sự sống, cách để luôn đảm bảo nhu cầu oxygen cho cơ thể.

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

- Rút ra được vai trò của oxygen với sự sống, cách để luôn đảm bảo nhu cầu oxygen cho cơ thể.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

3

Tích cực tham gia, hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao

(2 điểm)

Không tham gia hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

(0 điểm)

 

Tham gia hoàn thành nhiệm vụ học tập  nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia làm hoàn thành nhiệm vụ nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở, làm việc chưa khoa học.

(1 điểm)

Tham gia nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn đối với nhiệm vụ học tập được giao.

(2 điểm)

Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của oxygen với sự sống (15 phút)

  1. Mục tiêu: (3), (4), (5), (6), (7), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần thực hành thí nghiệmm, quan sát và giải thích hiện tượng của HS về oxygen duy trì sự cháy.

- Phần trả lời của HS về vai trò của oxygen với sự sống.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Thực hành thí nghiệm oxy duy trì sự cháy

- GV chuẩn bị ống nghiệm (bình tam giác) chứa khí oxygen, sau đó hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho que đóm đang cháy dở vào ống nghiệm chứa oxygen.

- GV yêu cầu HS trả lời:

7. Quan sát hiện tượng và giải thích.

8. Gia đình em sử dụng loại nhiên liệu nào để đun nấu hằng ngày? Nhiên liệu đó có cần sử dụng đến oxygen để đốt cháy không?

Oxygen duy trì sự sống và sự cháy

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Tìm hiểu vai trò của oxygen với sự sống

Thực hành thí nghiệm oxyen duy trì sự cháy

7. Tàn đóm cháy bùng lên do trong ống nghiệm giàu oxygen. Đến khi hết oxygen trong ống nghiệm, que đóm bị tắt.

8. Gia đình em sử dụng loại nhiên liệu nào để đun nấu hằng ngày như: Than tổ ong, củi, gas, ... những nhiên liệu này cần phải cung cấp oxygen (không khí) mới cháy được. Nếu dùng bếp điện hoặc bếp từ thì không cần cung cấp oxygen.

Oxygen duy trì sự sống và sự cháy

Ví dụ chứng tỏ oxygen duy trì sự sống và sự cháy:

- Oxygen được dùng trong y tế làm chất duy trì sự sống giúp cứu chữa các bệnh nhân.

- Dùng bếp củi đun nấu hằng ngày khi lửa gần tàn thì cho thêm củi rồi dùng ống thỏi thổi không khí để cung cấp oxy giúp cho lửa bùng cháy to trở lại.

- Công nhân làm việc trong các đường hầm phải đeo bình dưỡng khí (chứa oxygen).

- Nến cháy được là do trong không khí có oxygen.

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Thực hành thí nghiệm oxy duy trì sự cháy

 (4 điểm)

 

- Không quan sát được Hình 9.2. 9.3.

- Không trả lời được  câu hỏi 4,5,6 SGK trang 45.

(0 điểm)

- Quan sát được Hình 9.2, 9.3.

- Trả lời được câu hỏi 4 hoặc 5 hoặc 6 SGK trang 45.

(1 điểm)

- Quan sát được Hình 9.2, 9.3.

- Trả lời được câu hỏi 4,5,6 SGK trang 45.

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc, còn sai sót.

(3 điểm)

- Quan sát được Hình 9.2, 9.3.

- Trả lời được câu hỏi 4,5,6 SGK trang 44.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

2

Lấy ví dụ chứng tỏ oxygen duy trì sự sống và sự cháy

(4 điểm)

Không lấy được ví dụ chứng tỏ oxygen duy trì sự sống và sự cháy

(0 điểm)

- Lấy được 1-2 ví dụ chứng tỏ oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

- Ví dụ còn sai sót, chưa chính xác.

(1 điểm)

- Lấy được 3-4

ví dụ chứng tỏ oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

- Ví dụ còn sai sót nhỏ, trình bày thiếu tự tin, chưa rõ rành, rành mạch.

(3 điểm)

- Lấy được chính xác 4-5

ví dụ chứng tỏ oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, rành mạch.

(4 điểm)

3

Tích cực tham gia, hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao

(2 điểm)

Không tham gia hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

(0 điểm)

 

Tham gia hoàn thành nhiệm vụ học tập  nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia làm hoàn thành nhiệm vụ nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở, làm việc chưa khoa học.

(1 điểm)

Tham gia nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn đối với nhiệm vụ học tập được giao.

(2 điểm)

Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút)

  1. Mục tiêu: (5), (6), (7), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần trả lời của HS về vai trò của oxygen đối với lĩnh vực y khoa và hàn chất kim loại. 

- Phần lí giải của HS về việc chữa cháy người ta thường sử dụng tấm chăn dày, lớn và trùm nhanh lên đám cháy mà không dung nước để dật tắt đám cháy.

  1. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Sơ đồ dưới đây vẽ một số hoạt động tiêu thụ khí oxygen:

  1. Lĩnh vực nào tiêu thụ nhiều oxygen nhất, lĩnh vực nào tiêu thụ ít oxygen nhất ?
  2. Hãy tìm hiểu và nêu vai trò của oxygen đối với lĩnh vực y khoa và hàn chất kim loại.

Câu 2: Trong quá trình chữa cháy, nếu đám cháy xăng dầu nhỏ, người ta có thể sử dụng tấm chăn dày, lớn và trùm nhanh lên đám cháy mà không dung nước để dật tắt đám cháy. Em hãy giải thích tại sao làm như vậy?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1:

  1. a) Nhiều nhất: Luyện thép (55%). Ít nhất: Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa và hàn cắt kim loại (5%).
  2. b) Trong lĩnh vực y khoa, oxygen dùng để hỗ trợ bệnh nhân thở. Oxygen là chất duy trì sự cháy với các khí đốt hoá lỏng để sử dụng nhiệt toả ra dùng cho hàn, cắt kim loại.

Câu 2: Trùm chăn kín, dày lên đám cháy nhằm cắt nguồn oxygen do không khí cung cấp, ngăn cho xăng dầu không tiếp tục cháy được thêm.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. Phương án đánh giá:
  2. Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
  3. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

4

1

- Lĩnh vực tiêu thụ nhiều nhất oxygen.

- Vai trò của oxygen đối với lĩnh vực y khoa và hàn chất kim loại.       

 

 

 

 

2

Lí giải khi chữa cháy người ta thường sử dụng tấm chăn dày, lớn và trùm nhanh lên đám cháy mà không dung nước để dật tắt đám cháy.

 

 

 

 

Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)

  1. Mục tiêu: (5), (6), (7), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần trả lời của HS về các trường hợp sử dụng các biện pháp hỗ trợ nhằm cung cấp nguồn oxygen cho hoạt động hô hấp.

- Phần lí giải của HS tại sao trong bể nuôi cá cảnh thường lắp một máy bơm nước nhỏ để bơm nước liên tục đồng thời trồng thêm một số cây thủy sinh.

  1. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS làm vào vở câu hỏi:

Câu 3: Khi nào chúng ta cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ nhằm cung cấp nguồn oxygen cho hoạt động hô hấp?

Câu 4: Tai sao trong bể nuôi cá cảnh thường lắp một máy bơm nước nhỏ để bơm nước liên tục đồng thời trồng thêm một số cây thủy sinh.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 3. Khi cơ quan hô hấp làm việc kém hiệu quả (suy hô hấp), khi bơi lặn dưới nước, leo trẻo trên núi cao.

Câu 4. Người ta lắp máy bơm sục nước, tăng khả năng hoà tan oxygen trong không khí vào nước, đảm bảo cung cấp đủ oxygen cho cá. Trồng cây thuỷ sinh cũng nhằm mục đích tăng oxygen cho cây khi quang hợp tạo ra oxygen. Ngoài ra, cây thuỷ sinh cũng làm bề cá đẹp hơn và gần gũi với thiên nhiên.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. Phương án đánh giá:
  2. Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
  3. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

4

1

Các trường hợp sử dụng các biện pháp hỗ trợ nhằm cung cấp nguồn oxygen cho hoạt động hô hấp.

 

 

 

 

2

Lí giải tại sao trong bể nuôi cá cảnh thường lắp một máy bơm nước nhỏ để bơm nước liên tục đồng thời trồng thêm một số cây thủy sinh.

 

 

 

 

 

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

=> Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3, Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Module 3, giáo án KHTN 6 giáo án theo module 3

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Chat hỗ trợ
Chat ngay