Giáo án vật lí 8 kì 1 VNEN soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Vật lí 8 kì 1 VNEN theo mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Bộ giáo án kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô có đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo. GA vat li 8 ki 1 vnen cv 5512

Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:

Ngày dạy:

CHỦ ĐỀ 6. ÁP SUẤT. LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT

BÀI 16: ÁP SUẤT (T1)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Nêu được tác dụng, định nghĩa của áp lực lên mặt bị ép và những yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng này.

- Nêu được những hiện tượng chứng tỏ: sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng lên thành bình chứa chất lỏng, chất khí cũng như lên vật ở trong lòng chất lỏng.

  1. Kĩ năng

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tế.

- Hình thành kĩ năng làm việc theo nhóm.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.

  1. Năng lực, phẩm chất.

- Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý ; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II. TRỌNG TÂM

- Tác dụng của áp lực. Áp suất

- Công thức tính áp suất

- Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

- Sách hướng dẫn học môn KHTN.

- Bộ thí nghiệm kiểm tra H16.2, 3, 4 lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái.

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.

  1. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
  2. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  3. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  4. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
  5. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
  6. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  7. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Giới thiệu số tiết của bài. Tổ chức cho HS quan sát hình 16.1, đọc thông tin, thảo luận nhóm bàn và trả lời câu hỏi 1.

HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

A. Hoạt động khởi động

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Cho HS dự đoán phương, chiều của lực tác dụng với chất ở các trạng thái. Nêu phương án kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm.

HS: Ghi dự đoán vào vở.

GV: Giới thiệu dụng cụ TN. Tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm theo các bước.

HS: Thảo luận nhóm, tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào vở.

GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm.

HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

GV: Tổ chức cho HS rút ra kết luận.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái có phương, chiều như thế nào?

a. Dự đoán:

b. Thí nghiệm kiểm tra:

- Chất ở thể rắn:

- Chất ở thể lỏng:

- Chất ở thể khí:

 

c. Kết luận:

Lực của chất ở trạng thái rắn tác dụng lên giá đỡ hay mặt bàn có phương trùng với phương của trọng lực, ở trạng thái lỏng tác dụng lên thành bình, đáy bình và các vật nhúng trong lòng chất lỏng theo mọi phương, ở trạng thái khí tác dụng lên thành bình và các vật nằm trong lòng chất khí, theo mọi phương.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm....

 

Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân điền vào phiếu học tập:

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên .... bình, mà lên cả ...... bình và các vật ở ....... chất lỏng.

HS: Điền vào phiếu học tập. Kiểm tra chéo.

GV: Chấm điểm 1 vài học sinh. Thông báo đáp án đúng.

C. Hoạt động luyện tập

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.

 

 
  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

1, Màng cao su bị biến dạng ở hình 16.2 chứng tỏ điều gì?

2, Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?

HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời.

  1. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà xác định phương và chiều của các lực: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường, lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh, lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.

 

Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 16: ÁP SUẤT (T2)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Nêu được tác dụng, định nghĩa của áp lực lên mặt bị ép và những yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng này.

- Nêu được những hiện tượng chứng tỏ: sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng lên thành bình chứa chất lỏng, chất khí cũng như lên vật ở trong lòng chất lỏng.

  1. Kĩ năng

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tế.

- Hình thành kĩ năng làm việc theo nhóm.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.

  1. Năng lực, phẩm chất.

- Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý ; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

  1. TRỌNG TÂM

- Tác dụng của áp lực. Áp suất

- Công thức tính áp suất

- Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

- Sách hướng dẫn học môn KHTN.

- Bộ thí nghiệm kiểm tra H16.2, 3, 4 lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái.

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.

  1. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
  2. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  3. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  4. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
  5. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
  6. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  7. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Giới thiệu số tiết của bài. Tổ chức cho HS quan sát hình 16.1, đọc thông tin, thảo luận nhóm bàn và trả lời câu hỏi 2.

HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Đặt vấn đề: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ô tô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh?

HS: Đưa ra dự đoán.

 

 

GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm.

GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm như hình 16.6. Phân phát cho các nhóm.

HS: Thảo luận nhóm đưa ra các trường hợp xảy ra và điền vào bảng 16.1.

GV: Quan sát giúp đỡ các nhóm hoàn thành thí nghiệm.

HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

GV – HS: Rút ra kết luận.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

2, Tác dụng của áp lực. Áp suất

a) Đưa ra dự đoán:

- Độ lún của vật

- Diện tích tiếp xúc của vật

- Áp Lực

b) Kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm:

c) Bảng 16.1

 

 

 

 

 

d, Kết luận:

- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (1) càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng nhỏ

- Trong các trường hợp khác nhau trường hợp nào có tỷ số áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép lớn thì tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép nhỏ. Tỷ số này đặc trưng cho độ lớn tác dụng của áp lực gọi là áp suất:

GV: Tổ chức cho HS rút ra công thức tính áp suất.

HS: Hoạt động cá nhân rút ra công thức

GV: Thông báo đơn vị của công suất.

 

3, Công thức tính áp suất

P =

Đơn vị:

F: áp lực (N)

S: diện tích mặt bị ép (m2)

p: áp suất (N/m2)

Hay 1pa = 1N/m2

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân.

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân câu 1, 2, 3 và bài tập:

Tính áp suất của ngón tay gây ra ấn lên cái kim, nếu sức ép bằng 3N và diện tích tiếp xúc mũi kim là 0,0003cm2.

HS: Kiểm tra chéo.

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm

 

C. Hoạt động luyện tập

3. Áp suất của máy kéo tác dụng lên mặt đường :

P1 = F1/S1 = 400000/1,5 = 266,666 (N/m2)

Ápsuất của ô tô tác dụng lên mặt đường :

P2 = F2/S2 = 20000/0,025

= 800000(N/m2)

Máy kéo nặng nề hơn ô tô lại chạy được trên đất mềm là do máy kéo dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của máy kéo nhỏ, còn ô tô dùng bánh (Diện tích bị ép nhỏ) nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của ô tô lớn hơn.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV Giao nhiệm vụ: yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài tập:

Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế 4 chân có khói lượng 4kg, diện tích tiếp xúc của một chân với mặt đất là 8cm2. Tính áp suất của ghế tác dụng lên mặt đất.

HS: Thực hiện nhiệm vụ

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.

  1. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu áp suất ánh sáng và áp suất của một số chất: Áp suất ở tâm Mặt trời, tâm Trái đất...

- Sản phẩm nộp vào tiết sau.

 

Giáo án vật lí 8 kì 1 VNEN soạn theo công văn 5512
Giáo án vật lí 8 kì 1 VNEN soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Vật lí 8 kì 1 VNEN được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Vật lí 8 kì 1. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: li 8 ki 1 cv 5512, GA vat li 8 ki 1, Giao an 5512 vat li 8 ki 1 vnen, giao an vat li lop 8 ki 1

Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay