Nội dung chính Công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi cánh diều bài 3: Phân loại vật nuôi

Hệ thống kiến thức trọng tâm bài 3: Phân loại vật nuôi sách công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

BÀI 3: PHÂN LOẠI VẬT NUÔI

  1. Khái niệm vật nuôi

- Khái niệm: Vật nuôi là bao gồm các loại gia súc, gia cầm và động vật khác.

- Điều kiện động vật được gọi là vật nuôi:

+ Có giá trị kinh tế nhất định, được con người nuôi dưỡng và có mục đích rõ ràng.

+ Trong phạm vi kiểm soát của con người.

+ Tập tính và hình thái có sự thay đổi so với khi còn là con vật hoang dã

*Ví dụ: Chó nuôi phân biệt được chủ và người lạ còn chó sói thì không.

  1. Phân loại vật nuôi

Vật nuôi được phân loại căn cứ vào:

Nguồn gốc

Đặc tính sinh vật học

Mục đích sử dụng

2.1. Căn cứ vào nguồn gốc

2.1.1. Vật nuôi địa phương

- Vật nuôi địa phương là vật nuôi có nguồn gốc địa phương, được hình thành và phát triển trong điều kiện KT-XH, tự nhiên của địa phương.

- Đặc điểm:

+ Thích ứng cao với điều kiện sinh thái và tập quán chăn nuôi địa phương.

+ Khả năng đề kháng cao.

+ Tận dụng tốt nguồn thức ăn địa phương.

+ Chất lượng sản phẩm nuôi tốt nhưng năng suất thường thấp.

- Một số vật nuôi địa phương: Lợn Ỉ, gà Đông Tảo, vịt Bầu, gà H’Mông, lợn Mán…

2.1.2. Vật nuôi ngoại nhập

- Vật nuôi ngoại nhập là vật nuôi có nguồn gốc từ nước ngoài được du nhập vào Việt Nam.

- Đặc điểm:

+ Năng suất cao

+ Khả năng thích nghi với điều kiện địa phương kém.

- Một số vật nuôi ngoại nhập: Bò BBB, lợn Yorkshire, gà ISA Brown, dê Boer, gà Polymouth…

2.2. Căn cứ vào đặc tính sinh vật học

2.2.1. Dựa vào hình thái, ngoại hình: 

+ Động vật bốn chân, có lông mao (gia súc)

+ Động vật hai chân, có lông vũ (gia cầm)

+ Màu sắc của lông, màu sắc da, ngoại hình có u hay không có u, chân nhiều ngón...

2.2.2. Dựa vào đặc điểm sinh sản

+ Vật nuôi đẻ con

+ Vật nuôi đẻ trứng.

2.2.3. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của dạ dày:

+ Vật nuôi dạ dày đơn

+ Vật nuôi dạ dày kép.

2.3. Căn cứ mục đích sử dụng

2.3.1. Vật nuôi chuyên dụng

- Những vật nuôi có năng suất cao về một loại sản phẩm nhất định.

- Ví dụ: gà ISA chuyên cho trứng, bò Holstein Friesian chuyên cho sữa, bò BBB chuyên cho thịt...

2.3.2. Vật nuôi kiêm dụng

- Những vật nuôi có thể sử dụng để sản xuất nhiều loại sản phẩm.

- Ví dụ: Vịt kiêm trứng thịt như vịt Bầu; gà kiêm trứng thịt như gà Lương Phượng...

=> Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 3: Phân loại vật nuôi

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay