Nội dung chính Hoá học 12 chân trời Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại sách Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 6: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

 BÀI 14: ĐẶC DIỂM CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT KIM LOẠI. TÍNH CHẤT KIM LOẠI

I. CẶP OXI – HOA KHỬ CỦA KIM LOẠI

1. Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại

Thảo luận 1 SGK trang 75:

Nguyên tử

Na

Mg

Al

Fe

Cu

Zn

Số electron lớp ngoài cùng

1

2

3

2

1

2

- Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.

Kết luận:

Đa số các nguyên tử kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3.

2. Đặc điểm cấu tọa tinh thể kim loại

- Ở điều kiện thường, hầu hết kim loại ở thể rắn (trừ Hg) và có cấu tạo tinh thể.

- Trong tinh thể kim loại, ion kim loại nằm ở các nút mạng, các electron hoá trị chuyển động tự do.

- Câu hỏi mở rộng:

Loại liên kết này được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion kim loại và các electron hoá trị chuyển động tự do.

3. Đặc điểm của liên kết kim loại

- Trong tinh thể kim loại, lực hút tĩnh điện giữa các ion dương ở nút mạng với các electron hoá trị chuyển động tự do tạo nên liên kết kim loại.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI

- Kim loại có những tính chất vật lí chung: tính ánh kim, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính dẻo.

- Giải thích một số tính chất vật lí chung:

+ Kim loại có ánh kim vì electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ ánh sáng trong vùng nhìn thấy. 

+ Kim loại dẫn điện vì electron tự do chuyển động từ hỗn loạn sang có hướng khi đặt một hiệu điện thế ở hai đầu kim loại. 

+ Kim loại dẫn nhiệt vì khi tăng nhiệt độ tại một vị trí thì ở đó ion kim loại dao động mạnh, truyền năng lượng sang các electron tự do, rồi các electron tự do truyền sang các ion kim loại lân cận, ... làm tăng nhiệt độ toàn khối kim loại.

+ Kim loại có tính dẻo là nhờ electron tự do liên kết các lớp mạng trong tinh thể với nhau và chúng có thể trượt lên nhau khi chịu tác dụng của một lực cơ học nhưng không tách tách rời nhau.

 ĐẶC DIỂM CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT KIM LOẠI. TÍNH CHẤT KIM LOẠI

- Ứng dụng của kim loại:

+ Làm trang sức, vật trang trí: Au, Ag,..

+ Làm dây dẫn điện: Cu, Al,…

+ Làm dụng cụ đun nấu.

+ Tạo các đồ vật khác nhau.

III. TINH CHẤT HOA HỌC CỦA KIM LOẠI

a) Phản ứng của kim loại với phi kim

 Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) có thể phản ứng với chlorine tạo thành muối chloride.

- Hầu hết các kim loại có thể phản ứng với oxygen (trừ Ag, Au, Pt) tạo thành các oxide tương ứng.

- Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh tạo thành các muối sulfide tương ứng. Phản ứng cần đun nóng (trừ Hg).

2. Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá khử phổ biến để giải thích được một số phản ứng của kim loại

2.1. Kim loại phản ứng với dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4

Ví dụ 1 (SGK -tr.79)

2.2. Kim loại phản ứng với nước

Ví dụ 2 (SGK -tr.80)

2.3. Kim loại phản ứng với dung dịch muối

Kết luận

  • Kim loại có thể điện cực chuẩn âm ( ĐẶC DIỂM CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT KIM LOẠI. TÍNH CHẤT KIM LOẠI< 0) có khả năng khử được ion H+ (dung dịch HCl, H2SO4 loãng) ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2.

  • Kim loại có thể diện cực chuẩn  ĐẶC DIỂM CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT KIM LOẠI. TÍNH CHẤT KIM LOẠI< -0,42V  có khả năng khử được H₂O ở điều kiện thường, giải phóng khí H2.

  • Kim loại có thể điện cực chuẩn nhỏ hơn có khả năng khử được ion kim loại có thể điện cực chuẩn lớn hơn trong dung dịch muối ở điều kiện chuẩn.

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm Hoá học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay