Nội dung chính Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA sách Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

A. ĐƠN CHẤT

1. VỊ TRÍ, CẤU TẠO VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

- Các nguyên tố nhóm IIA gồm: beryllium (Be), magnesium (Mg), calcium (Ca), strontium (Sr), barium (Ba) và radium (Ra).

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

- Kim loại nhóm IIA không tìm thấy trong tự nhiên ở dạng đơn chất vì chúng là những kim loại hoạt động.

– Dạng tồn tại của kim loại nhóm IIA trong tự nhiên là hợp chất, thường gặp trong các quặng như dolomite (CaCO3.MgCO3) đá vôi (CaCO3), thạch cao (CaSO4), ...

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng giảm dần từ Be đến Ba nhưng giảm không theo quy luật như kim loại nhóm IA.

+ Độ cứng giảm dần từ Be đến Ba.

3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

a) Phản ứng với oxygen

- Khi đốt nóng, kim loại nhóm IIA cháy trong không khí tạo oxide, phản ứng toả nhiều nhiệt: 

2M + O → 2MO, BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

- Có thể nhận biết đơn chất và các hợp chất của Ca2+, Sr2+, Ba2+ bằng phương pháp thử màu ngọn lửa.

  • Đơn chất và hợp chất của Ca2+ cháy cho ngọn lửa màu đỏ cam.

  • Đơn chất và hợp chất của Sr2+ cháy cho ngọn lửa màu đỏ son.

  • Đơn chất và hợp chất của Ba2+ cháy cho ngọn lửa màu lục.

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

b) Phản ứng với nước

- Beryllium không tác dụng với nước và hơi nước do có màng oxide bên bảo vệ bề mặt. 

- Các kim loại Ca, Sr, Ba khử H2O ở nhiệt độ thường.

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA (với M là Ca, Sr hoặc Ba)

- Magnesium phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường và phản ứng nhanh hơn khi đun nóng.

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

B. HỢP CHẤT

1. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI CARBONATE, NITRATE

a) Muối carbonate tác dụng với dung dịch acid loãng, phản ứng với H2O khi có mặt CO2

- Muối carbonate tác dụng với dung dịch acid loang, phản ứng với H2O khi có mặt CO2:

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA(Với M là kim loại nhóm IIA)

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

b) Sự phân hủy bởi nhiệt của muối carbonate và muối nitrate

- Dưới tác dụng của nhiệt, muối carbonate của kim loại nhóm IIA bị phân huỷ tạo thành oxide.

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIABÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

2. TÍNH TAN CỦA CÁC MUỐI CARBONATE, SULFATE, NITRATE

a) Tính tan của các muối carbonate, sulfate và nitrate

- Các hydroxide Be(OH)2, Mg(OH)2, không tan; Sr(OH)2, Ba(OH)2 tan.

- Các muối nitrate đều tan.

- Các muối carbonate đều không tan.

- Các muối sulfate đều tan, trừ BaSO4 không tan, CaSO4, SrSO4 ít tan.

b) So sánh độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate

Phương trình hoá học của các phản ứng:

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

Kết luận: Độ tan của calcium sulfate lớn hơn độ tan của barium sulfate.

c) Nhận biết các ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA, BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIAtrong dung dịch

- Nhận biết ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA: Dùng dung dịch chứa ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA (chẳng hạn BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA) để nhận biết ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA, sản phẩm tạo thành là kết tủa trắng, tan trong acid.

Phương trình hoá học dạng ion của phản ứng: BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

- Nhận biết ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA Dùng dung dịch chứa ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA (chẳng hạn BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA) để nhận biết ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA, sản phẩm tạo thành là kết tủa trắng, không tan trong acid.

Phương trình hoá học dạng ion của phản ứng: BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

- Nhận biết ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA : Dùng dung dịch chứa ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA (chẳng hạn BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA) để nhận biết ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA phản ứng tương tự nhận biết ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

- Nhận biết ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA: Dùng dung dịch chứa ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA (chẳng hạn dung dịch HCl), sản phẩm tạo thành là khí BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA không màu, không mùi.

Phương trình hoá học dạng ion của phản ứng: BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA+BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

3. ỨNG DỤNG

- Magnesium: được sử dụng trong chế tạo máy bay, ô tô, ...

- Đá vôi: dùng để sản xuất vôi, xi măng, làm vật liệu xây dựng, ...

- Vôi sống (calcium oxide) làm vật liệu xây dựng, tẩy uế, sát trùng.

- Nước vôi (calcium hydroxide) được dùng trong xử lí nước, giảm tính cứng của nước.

- Thạch cao được sử dụng làm vách, trần thạch cao để tăng tính thẩm mĩ trong xây dựng. Trong lĩnh vực y tế, thạch cao thường được ứng dụng trong kĩ thuật bó bột định hình xương.

- Khoáng vật apatite được dùng chế tạo phân bón cho nông nghiệp, làm nguyên liệu sản xuất phân lân.

- Vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người: Calcium là thành phần chính của xương và răng; ion calcium có trong muối phosphate phức tạp, hydroxyapatite, BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA. Ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA trong cơ thể người có chức năng kích hoạt quá trình trao đổi chất, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của tim, đông máu, co cơ và truyền xung thần kinh.

4. NƯỚC CỨNG VÀ CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG

a) Phân loại nước cứng

- Nước cứng là loại nước có chứa ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIABÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA với hàm lượng vượt quá mức cho phép.

- Phân loại: 

+ Nước có tính cứng tạm thời là nước cứng chứa ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA .

+ Nước có tính cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa các ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

+ Nước có tính cứng toàn phần là loại nước cứng bao gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

b) Tác hại của nước cứng

- Trong đời sống hằng ngày: Nước cứng làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, giảm tác dụng giặt rửa, làm các dụng cụ đun nấu dễ bị đóng cặn, tiêu hao năng lượng. Nếu sử dụng nước cứng để nấu ăn sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.

- Trong bảo vệ sức khoẻ: Dùng nước cứng tắm gội hằng ngày sẽ gây khô da, khô tóc hay mẩn ngứa, gây hại sức khoẻ.

- Trong công nghiệp: Trong các nổi áp suất của tua bin hơi nước ở nhiều nhà máy, nước cứng tạo cặn là CaCO3, cản trở quá trình dẫn nhiệt. Các mảng bám còn tăng nguy cơ tắc ống, tắc lỗ van an toàn gây nguy hiểm.

c) Phương pháp làm mềm nước cứng

Phương pháp kết tủa

- Đối với nước có tính cứng tạm thời:

+ Đun sôi nước, ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIABÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA sẽ tách ra dưới dạng kết tủa.

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

+ Dùng lượng vừa đủ dung dịch BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA 

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

+ Cho phản ứng với dung dịch chứa ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA hoặcBÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

- Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu:

Cách phổ biến là thêm ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA hoặc BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA vào dung dịch:

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

Phương pháp trao đổi ion

Phương pháp này dựa trên việc trao đổi ion BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIABÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA bằng các ion như BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA hay BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIAtrên vật liệu zeolite.

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm Hoá học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay