Phiếu học tập Hoá học 10 kết nối Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide
Dưới đây là phiếu học tập Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide môn Hoá học 10 sách Kết nối tri thức. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
PHIẾU HỌC TẬP 1
BÀI 22: HYDROGEN HALIDE. MUỐI HALIDE
1. Các phân tử HX đều phân cực, nhưng chỉ có các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen với nhau. Giải thích.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 µg iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Hãy đề xuất cách phân biệt bốn dung dịch hydrohalic acid bằng phương pháp hóa học.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP 2
bài 1
1. Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau:
a) ….HCl(aq) + ….KMnO4(s) → ….KCl(aq) + ….MnCl2(aq) + ….Cl2(g) + ….H2O(l)
b) ….MnO2(s) + ….HCl(aq) → ….MnCl2(aq) + ……………. + ….H2O(l)
c) ….Cl2(g) + ………….. → ? + ….NaClO3(aq) + ….H2O(l)
d) ….NaBr(s) + ….H2SO4(l) → ….NaHSO4(s) + ……………. + ….SO2(g) + ….H2O(g)
e) ….HI(g) + ……………… → ….I2(g) + ….H2S(g) + ….H2O(l).
2. Mỗi năm, hàng triệu tấn hydrochloric acid được cho phản ứng với acetylene (hay ethyne) và ammonia.
a) Viết phương trình hóa học của hai phản ứng trên.
b) Hai phản ứng trên được dùng trong lĩnh vực sản xuất nào?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Đặt cốc thủy tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khí thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5 g.
a. Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng muối và thể tích khí hydrogen (đkc) được tạo ra.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 22: Hydrogen halide. Muối halide