Đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

File đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 22: HYDROGEN HALIDE. MUỐI HALIDE

I. HYDROGEN HALIDE

Câu 1: Nêu xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy HX.

Trả lời:

Độ dài liên kết trong dãy HX tăng dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân.

Câu 2: Từ bảng 22.2, hãy nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các halogen halide. Giải thích.

Trả lời:

Nhiệt độ sôi tăng do: lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng và khối lượng phân tử tăng.

II. HYDROHALIC ACID

Câu 3: Ở một nhà máy sản xuất vàng từ quặng, sau khi dung dịch chứa hợp chất tan của vàng chảy qua cột chứa kẽm hạt, thu được chất rắn gồm vàng và kẽm. Đề xuất phương pháp thu được vàng tinh khiết.

Trả lời:

Sử dụng acid ví dụ HCl để tạo phản ứng với kẽm, thu được vàng nguyên chất.

 

Câu 4: Viết phương trình hóa học khi cho dung dịch hydrochloric acid lần lượt tác dụng với Fe, MgO, Cu(OH)2, AgNO3.

Trả lời:

  • Fe + HCl → FeCl2 + H2
  • MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
  • Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
  • AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

 

Câu 5: Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học nào của hydrochloric acid?

Trả lời:

  •  Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học:
  • tính acid (có thể tác dụng với oxide, với kim loại, với muối).

III. MUỐI HALIDE

Câu 6: Cho biết vai trò của NaBr và NaI khi tham gia phản ứng với sulfuric acid đặc.

Trả lời:

NaBr khử sulfuric acid đặc thành sulfur dioxide và NaI khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide.

 

Câu 7: Vì sao không dùng trực tiếp nước biển làm nước uống, nước tưới cây?

Trả lời:

 Do trong nước biển có muối ăn có lẫn tạp chất magnesium, calcium. Để đạt độ tinh khiết cần thiết thì phải có các cách xử lý.

 

Câu 8: Nước muối sinh lí thường được chia làm hai loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh mạch và loại dùng để nhỏ mắt, nhỏ mũi, súc miệng, rửa vết thương.

  1. a) Loại nào cần vô trùng tuyệt đối và phải dùng theo chỉ định bác sĩ?
  2. b) Để pha 1 lít nước muối sinh lí NaCl 0,9% dùng làm nước súc miệng thì cần bao nhiêu gam muối ăn?

Trả lời:

  1. a) Loại cần vô trùng tuyệt đối và phải dùng theo chỉ định bác sĩ là: loại dùng để tiêm truyền tĩnh mạch.
  2. b) Khối lượng riêng của nước muối là D = 1100 kg/m3.

Suy ra khối lượng dung dịch nước muối là: 1,1 kg

Khối lượng NaCl trong 1 L nước muối sinh lí là: 1,1.0,9 = 0,99 kg = 990 g.

Vậy cần 990 g muối ăn để pha 1 lít nước muối sinh lí NaCl 0,9%.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay