Phiếu trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều ôn tập chủ đề 3: Công nghệ thức ăn chăn nuôi (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghệ chăn nuôi  11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 3: Công nghệ thức ăn chăn nuôi (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi cánh diều

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3: CÔNG NGHỆ THỨC ĂN CHĂN NUÔI (PHẦN 1)

Câu 1:  “Trộn đều nguyên liệu với men giống theo tỉ lệ 1 kg men giống cho 200 kg thức ăn” là nằm trong bước nào của quy trình ủ men nguyên liệu thức ăn tinh bột?

  1. Chuẩn bị nguyên liệu
  2. Tiến hành ủ
  3. Bảo quản
  4. Xử lí

Câu 2: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi được biểu thị bằng :

  1. Loại thức ăn
  2. Chỉ số dinh dưỡng
  3. Thức ăn tinh, thô
  4. Chất xơ, axit amin

Câu 3: Cám đậu xanh thuộc loại thức ăn nào sau đây?

  1. Thức ăn protein động vật
  2. Thức ăn protein thực vật
  3. Thức ăn protein có nguồn gốc từ vi sinh vật
  4. Thức ăn nhóm carbohydrate

Câu 4: Silo thường được sử dụng để:

  1. Chứa các loại nguyên liệu sản xuất thức ăn như cám, ngô, đậu tương... với số lượng lớn
  2. Ủ chua thức ăn cho gia súc nhai lại
  3. Thay thế cho kho lạnh trong trường hợp mất điện
  4. Cả A và B

 

Câu 5: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi quy định mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong:

  1. 1 đêm
  2. 1 ngày
  3. 1 ngày đêm
  4. 2 ngày đêm

 

Câu 6: Nhu cầu dinh dưỡng là gì?

  1. Là lượng thức ăn đủ cho vật nuôi ăn trong vòng một ngày đêm
  2. Là nhu cầu các chất dinh dưỡng của vật nuôi trong một ngày đêm
  3. Là lượng chất dinh dưỡng và vật nuôi cần để duy trì hoạt động sống và sản xuất ra sản phẩm trong một ngày đêm
  4. Đáp án khác

Câu 7: Thức ăn giàu năng lượng là các loại thức ăn có:

  1. Hàm lượng carbohydrate là 100% và không có tạp chất khác.
  2. Hàm lượng carbohydrate là 50%, lipid và protein mỗi loại là 25%
  3. Hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%
  4. Hàm lượng xơ thô dưới 36%, protein thô dưới 40%

Câu 8: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi đóng vai trò then chốt trong ngành chăn nuôi do:

  1. Thức ăn chăn nuôi chiếm 60 – 70% chi phí sản xuất.
  2. Sản xuất thức ăn chăn nuôi là một ngành công nghiệp mang lại lợi nhuận cao
  3. Sản xuất thức ăn đòi hỏi quy trình công nghệ vô cùng tân tiến, chỉ cần một chút gián đoạn có thể làm ảnh hưởng đến toàn ngành chăn nuôi
  4. Cả A và B

Câu 9: Đâu không phải một enzyme trong nhóm enzyme phân giải xơ?

  1. Cellulase
  2. Xylanase
  3. Tripacase
  4. β-glucanase

Câu 10: Ví dụ nào thể hiện khẩu phần ăn của vật nuôi:

  1. Năng lượng 3000kcal
  2. P 13g, Vitamin A
  3. Tấm 1.5kg, bột sắn 0.3 kg
  4. Fe 13g, NaCl 43g

Câu 11: Câu 1: Đâu không phải thức ăn thuộc nhóm carbohydrate?

  1. Hạt ngũ cốc
  2. Phụ phẩm xay xát
  3. Các loài ốc, tôm tép
  4. Các loại củ (sắn, khoai lang)

Câu 12: Đâu không phải ý nghĩa của việc bảo quản thức ăn chăn nuôi?

  1. Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư hỏng và an toàn cho vật nuôi
  2. Tăng sức cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành
  3. Dự trữ thức ăn trong thời gian cho phép
  4. Tiết kiệm chi phí thức ăn

Câu 13: Các loại enzyme tiêu hoá được sử dụng trong chế biến thức ăn chăn nuôi với mục đích nào?

  1. Tăng cường tiêu hoá, hấp thu chất dinh dưỡng và các thức ăn khó tiêu hoá như thức ăn thô, xanh có hàm lượng lignin cao
  2. Giảm tác động xấu của lên men trong ủ chua thức ăn thô, xanh cho gia súc nhai lại
  3. Giảm tính đột biến gen trong quá trình chế biến thức ăn chăn nuôi
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 14: Nội dung nào dưới đây là nội dung của tiêu chuẩn ăn của vật nuôi

  1. Nhu cầu năng lượng
  2. Nhu cầu protein và amino acid
  3. Nhu cầu khoáng, nhu cầu vitamin
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 15: Nhóm enzyme phân giải xơ được bổ sung trong thức ăn cho lợn, gia cầm nhằm:

  1. Loại bỏ chất xơ trong khẩu phần ăn
  2. Khuếch đại lượng chất xơ trong thức ăn lên nhiều lần
  3. Tăng hiệu quả sử dụng xơ trong khẩu phần
  4. Cả B và C

Câu 16: Đâu là nhóm thức ăn giàu protein cho vật nuôi?

  1. Hạt ngũ cốc và các loại củ
  2. Bột xương, bột vỏ sò, bột đá
  3. Bột cá, bột thịt, đậu tương, khô dầu đậu tương, khô dầu lạc…
  4. Đáp án khác

Câu 17: Câu nào sau đây không đúng về thức ăn xanh?

  1. Thức ăn xanh bao gồm thân, lá của một số cây, cỏ trồng hoặc mọc tự nhiên, các loại rau xanh,... sử dụng ở dạng tươi (cắt cho ăn tại chuồng hoặc chăn thả trên cánh đồng)
  2. Thức ăn xanh chứa nhiều nước (40 – 50%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng cao nhưng khó tiêu hoá và không thích ứng với nhiều loại vật nuôi
  3. Thức ăn xanh là nguồn nguyên liệu để chế biến cỏ khô, bột cỏ, thức ăn ủ chua,... cho gia súc nhai lại
  4. Thức ăn xanh được sử dụng cho nhiều loài vật nuôi như: trâu, bò, lợn, gà,...

Câu 18: Câu nào sau đây đúng về phương pháp ủ chua thức ăn?

  1. Thức ăn ủ chua được sản xuất bằng phương pháp lên men acid sulfuric bởi các acid amin có sẵn trong tự nhiên
  2. Acid amin lên men đường trong thức ăn để sản sinh lactic acid và các acid hữu cơ khác làm giảm pH của thức ăn, giúp thức ăn chuyển sang trạng thái “chín sinh học” và bảo quản được trong thời gian dài
  3. Có thể sử dụng thêm một số nguyên liệu và phụ gia để giúp quá trình lên men tốt hơn như: rỉ mật, cám gạo, bột ngô hay các enzyme phân giải xơ hoặc sử dụng giống khởi động (chế phẩm vi khuẩn lactic thương mại)
  4. Ở các trang trại chăn nuôi quy mô lớn, thức ăn được ủ chua lộ thiên trên nông trường

Câu 19: Các amino acid được sử dụng phổ biến trong chăn nuôi là ?

  1. Lysine, methionine
  2. Threonine, tryptophan
  3. Histidine, valine
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 20: Dưới đây là thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn thô, xanh. Ý nào không đúng?

  1. Cây ngô non (thân, lá): vật chất khô – 13.1%, protein thô – 1.4%, lipid – 0.4%
  2. Cỏ voi non (thân, lá): vật chất khô – 11.8%, protein thô – 2.2%, lipid – 0.4%
  3. Cây ngô ngậm sữa (bắp, thân, lá): vật chất khô – 21.4%, protein thô – 2.5%, lipid – 0.7%
  4. Cây lạc (thân, lá ủ tươi): vật chất khô – 49.1%, protein thô – 7.4%, lipid – 10.1%

 

Câu 21: Đâu là công thức ủ chua thức ăn thô, xanh hợp lí?

  1. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.05 kg muối + 2 kg đường hoặc rỉ mật
  2. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.5 kg muối + 0.2 kg đường hoặc rỉ mật
  3. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.05 kg muối + 0.2 kg đường hoặc rỉ mật
  4. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.5 kg muối + 2 kg đường hoặc rỉ mật

Câu 22: Ligninase trong chế biến thức ăn chăn nuôi được sử dụng để:

  1. Lên men (ủ chua) thức ăn thô, xanh cho gia súc nhai lại nhằm tăng khả năng tiêu hoá, hấp thu lignin của vi sinh vật trong dạ cỏ
  2. Kích thích quá trình lên men (ủ chua) thức ăn thô, xanh cho gia súc nhai lại, giúp tăng cường tính chất của ase trong tiêu hoá của động vật
  3. Loại bỏ các chất độc hại, những thành phần gây cản trở việc hấp thu, tiêu hoá của vật nuôi trong thức ăn
  4. Khống chế lượng chất độc hại tồn dư do các chất cấm có thể gây ra

Câu 23: Nhu cầu Vitamin của vật nuôi phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  1. Độ tuổi, tình trạng sinh lí, giai đoạn sản xuất và năng suất của vật nuôi
  2. Giống loài, giai đoạn sinh trưởng
  3. Độ tuổi, tình trạng sinh lí, giai đoạn sinh trưởng của vật nuôi
  4. Giống loài, độ tuổi, năng suất của vật nuôi

Câu 24: Vì sao các chất kích thích tăng trưởng hay còn gọi là “chất tạo nạc” bị cấm trong chăn nuôi?

  1. Vì khi bổ sung các chất này trong thức ăn có thể dẫn đến tình trạng tồn dư trong thịt, ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng
  2. Vì các chất này khiến cho thịt động vật mất ngon, làm cho người tiêu dùng giảm ham muốn ăn thịt
  3. Vì các chất này làm cho lượng các chất khác protein giảm đáng kể, ảnh hưởng đến tổng thể chất lượng của thực phẩm
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 25: Dưới đây là một số bước của quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh. Ý nào không đúng?

  1. Nhập nguyên liệu: Nguyên liệu được đưa vào hầm nhập sau đó chuyển lên bồn chứa (silo) bằng hệ thống tự động theo khu vực cho từng loại nguyên liệu riêng
  2. Lấy mẫu kiểm tra nguyên liệu: Tại khu vực trộn có hệ thống máy vi tính kiểm soát để đảm bảo tất cả các công thức thức ăn đúng theo thành phần dinh dưỡng của từng loại vật nuôi
  3. Làm sạch nguyên liệu: Nguyên liệu được tách kim loại và loại bỏ các tạp chất trong hệ thống máy làm sạch trước khi nghiền
  4. Nghiền nguyên liệu: nhằm làm nhỏ nguyên liệu, giúp tăng khả năng tiếp xúc trong quá trình trộn, ép viên, đồng thời làm tăng khả năng tiêu hoá cho vật nuôi

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay