Phiếu trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều ôn tập chủ đề 4: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghệ chăn nuôi  11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 4: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI (PHẦN 1)

Câu 1: Nguy cơ phát sinh bệnh cũng như hiệu quả trong kiểm soát bệnh không có liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  1. Chi phí đầu tư nguyên vật liệu
  2. Con giống
  3. Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc
  4. Yếu tố môi trường

Câu 2: Đâu là một cách phòng bệnh đóng dấu?

  1. Nuôi dưỡng, chăm sóc đúng kĩ thuật
  2. Tiêm vaccine phòng bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y, thường là tiêm lúc lợn 10 tháng tuổi, sau đó tiêm nhắc lại 5 tháng một lần
  3. Sử dụng các loại thức ăn công thức khi thấy lợn có biểu hiện không tốt về sức khỏe
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 3: Ai có thể bị bệnh cúm gia cầm?

  1. Các loài gia cầm
  2. Một số loài động vật khác gia cầm
  3. Con người
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 4: Kháng sinh được sản xuất từ vi sinh vật không bao gồm:

  1. Vi khuẩn
  2. Tế bào hạt nhân
  3. Xạ khuẩn
  4. Nấm mốc

 

Câu 5: Đâu có thể là nguyên nhân gây ra bệnh viêm vú?

  1. Vắt sữa không đúng kĩ thuật
  2. Điều kiện vệ sinh chuồng trại và thân thể vật nuôi không đảm bảo
  3. Không cho vật nuôi ăn thức ăn lên men
  4. Cả A và B

 

Câu 6: Đâu không phải một nhóm bệnh chính ở vật nuôi?

  1. Bệnh nội khoa
  2. Bệnh truyền nhiễm
  3. Bệnh kí sinh trùng
  4. Bệnh giao tiếp

Câu 8: Bệnh dịch tả lợn cổ điển là:

  1. Bệnh truyền nhiễm do virus nhóm A gây ra, tác động đến lợn ở nhiều góc độ, làm mất hệ miễn dịch và lây lan nhanh ra đồng loại
  2. Bệnh truyền nhiễm do virus gây ra ở mọi lứa tuổi của lợn với mức độ lây lan rất mạnh và tỉ lệ chết cao 80 – 90%
  3. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở tuổi trưởng thành. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác
  4. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở mọi độ tuổi. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác

Câu 9: Bệnh cúm gia cầm là:

  1. Một trong những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất ở gia cầm
  2. Một trong những bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm nhất ở gia cầm
  3. Một trong những bệnh kí sinh trùng nguy hiểm nhất ở gia cầm
  4. Một trong những bệnh kí sinh trùng ít nguy hiểm nhất ở gia cầm

Câu 10: Bệnh tụ huyết trùng trâu bò là:

  1. Bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi khuẩn gây ra
  2. Bệnh truyền nhiễm mãn tính do vi khuẩn gây ra
  3. Bệnh kí sinh trùng cấp tính do trùng Toxoplasma gây ra
  4. Bệnh kí sinh trùng mãn tính do trùng Toxoplasma gây ra

Câu 11: Ngày nay, PCR được ứng dụng rộng rãi trong xét nghiệm chẩn đoán bệnh cho vật nuôi, nhất là các bệnh do:

  1. Kí sinh trùng
  2. Virus và vi khuẩn
  3. Con người
  4. Sự nóng lên toàn cầu

Câu 12: Nguy cơ phát sinh bệnh cũng như hiệu quả trong kiểm soát bệnh không có liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  1. Chi phí đầu tư nguyên vật liệu
  2. Con giống
  3. Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc
  4. Yếu tố môi trường

Câu 13: Con vật còn sống sót sau khi bị bệnh dịch tả lợn cổ điển thường:

  1. Phát triển nhanh chóng, khỏe mạnh, có sức đề kháng rất cao
  2. Phát triển nhanh đột biến nhưng chất lượng thịt có thể gây hại cho người tiêu dùng
  3. Còi cọc, chậm lớn
  4. Còi cọc, chậm lớn nhưng chất lượng thịt rất tốt

Câu 14: Câu nào sau đây đúng về bệnh cúm gia cầm?

  1. Các loài gia cầm trước 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh nhất, chết nhanh và với tỉ lệ chết rất cao 90 - 100%
  2. Các loài gia cầm trước 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh nhất, lâu chết và tỉ lệ chết thấp (dưới 50%), những con còn sống thường còi cọc
  3. Các loài gia cầm ở mọi lứa tuổi đều có thể bị bệnh, chết nhanh và với tỉ lệ chết rất cao 90 - 100%
  4. Các loài gia cầm ở mọi lứa tuổi đều có thể bị bệnh, lâu chết và tỉ lệ chết thấp (dưới 50%), những con còn sống thường còi cọc

Câu 15: Đâu không phải biểu hiện đặc trưng của bệnh tụ huyết trùng trâu bò?

  1. Thời gian ủ bệnh từ 10 đến 30 ngày
  2. Con vật mệt mỏi, khó thở, sốt cao 41 – 42 °C, đi lại khó khăn
  3. Niêm mạc mắt, mũi đỏ sẫm; chảy nước mắt, nước mũi
  4. Ban đầu bị táo bón, sau đó tiêu chảy phân lẫn máu và dịch nhầy

Câu 16: Cho đến nay, các nhà khoa học đã phát hiện ra khoảng bao nhiêu loại mầm bệnh (virus, vi khuẩn, kí sinh trùng và nấm mốc gây bệnh cho người)?

  1. 800
  2. 1400
  3. 2000
  4. 2800

Câu 17: Đâu không phải biện pháp xử lí bệnh dịch tả lợn cổ điển?

  1. Dùng thuốc đặc trị bệnh dịch tả lợn cổ điển
  2. Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn.
  3. Cách li triệt để: không giết mổ hoặc di chuyển con vật ra khỏi khu vực chăn nuôi, cũng không chuyển lợn từ nơi khác về
  4. Tiến hành các biện pháp chống dịch theo hướng dẫn của cán bộ thú y, bao gồm: tiêu huỷ con vật chết và con vật bị bệnh; vệ sinh khử trùng triệt để khu vực chăn nuôi và phương tiện, dụng cụ bằng biện pháp thích hợp

Câu 18: Câu nào sau đây là đúng về mầm bệnh gây bệnh cúm gia cầm?

  1. Mầm bệnh là virus cúm nhóm A thuộc họ Alphainfluenzavirus, có 2 kháng nguyên bề mặt là H (Haemagglutinin) và N (Neuraminidase)
  2. Mầm bệnh tồn tại lâu ngày trong môi trường tự nhiên và chỉ có thể bị tiêu diệt bằng các loại chất sát trùng đặc hiệu
  3. Mầm bệnh xâm nhập vào vật nuôi theo 2 đường chính là hô hấp và tiêu hoá
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 19: Đâu không phải biểu hiện đặc trưng của bệnh tụ huyết trùng trâu bò?

  1. Thời gian ủ bệnh từ 10 đến 30 ngày
  2. Con vật mệt mỏi, khó thở, sốt cao 41 – 42 °C, đi lại khó khăn
  3. Niêm mạc mắt, mũi đỏ sẫm; chảy nước mắt, nước mũi
  4. Ban đầu bị táo bón, sau đó tiêu chảy phân lẫn máu và dịch nhầy

Câu 20: Số lượng của phương pháp PCR như thế nào?

  1. Chỉ có duy nhất một phương pháp PCR
  2. Có 2 phương pháp PCR với ưu, nhược điểm đối lập nhau.
  3. Có nhiều phương pháp PCR khác nhau với phạm vi ứng dụng, ưu và nhược điểm khác nhau
  4. Có vô vàn phương pháp PCR vì nó dựa trên cấu trúc của các đoạn gene

 

Câu 21: Những thập niên gần đây, có khoảng bao nhiêu % số bệnh mới nổi ở người là có liên quan đến động vật?

  1. 20%
  2. 45%
  3. 75%
  4. 92%

Câu 22: Đâu không phải biểu hiện đúng của bệnh giun đũa lợn?

  1. Con vật không to ra về khung xương, nạc thịt mà trở nên béo mềm, lông ngắn lại,…
  2. Khi ấu trùng giun tác động lên phổi sẽ gây viêm phổi
  3. Khi có quá nhiều giun thì có thể gây tắc ống mật, tắc ruột, thủng ruột
  4. Có thể tìm được trứng giun khi xét nghiệm phân

Câu 23: Câu nào sau đây đúng về ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

  1. Ngành chăn nuôi ở Việt Nam là một bộ phận quan trọng cấu thành của nông nghiệp Việt Nam cũng như là một nhân tố quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, tình hình chăn nuôi ở Việt Nam phản ánh thực trạng chăn nuôi, sử dụng, khai thác, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm động vật (súc vật nuôi) và tình hình thị trường liên quan tại Việt Nam
  2. Chăn nuôi Việt Nam có lịch sử từ lâu đời và đóng góp lớn vào cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo cũng như đời sống từ bao năm qua
  3. Hiện nay, theo xu thế của một nền kinh tế đang chuyển đổi, chăn nuôi Việt Nam cũng có những bước đi mới và đạt được một số kết quả nhất định
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 24: “(1) Giun đũa lợn thuộc loài Ascaris suum, họ Ascarididae, có hình giống như chiếc đũa, kí sinh trong ruột non của lợn. (2) Giun đực ở đuôi có móc, thường nhỏ và ngắn hơn giun cái. (3) Trứng giun khi bị lợn ăn phải sẽ phát triển thành giun trưởng thành ở ruột non. (4) Một vòng đời con giun cái có thể đẻ tới 27 triệu trứng, trung bình 200 nghìn trứng/ngày. (5) Trứng giun theo phân ra ngoài và có thể tồn tại đến 5 năm. (6) Mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua đường tiêu hoá.”

Câu nào không đúng trong đoạn trên?

  1. (1), (2), (4)
  2. (5), (6)
  3. (2), (3), (6)
  4. Không có câu nào

Câu 25: Đoạn sau đây nói về cách điều trị bệnh viêm vú: “Dùng cao tiêu viêm xoa vào bầu vú bị viêm. Dùng thuốc đặc trị viêm vú bơm vào bầu vú qua lỗ tiết sữa. Tiêm calcium và taurine vào bắp thịt con vật. Thụt rửa bầu vú bị viêm bằng các loại thuốc sát trùng như thuốc tím, rivanol, lugol,... Việc sử dụng các loại thuốc cần phải theo đơn thuốc của bác sĩ thú y và hướng dẫn của nhà sản xuất.”

Chi tiết nào trong đoạn trên không đúng?

  1. “Cao tiêu viêm”. Đúng phải là: “Nước khử viêm”
  2. “Calcium và taurine”. Đúng phải là: “Vitamin B1 và cafein”
  3. Cả A và B
  4. Không có chi tiết nào

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay