Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 8 cánh diều
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 8 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Khí hậu biển đảo nước ta mang tính chất:
A. Nhiệt đới ôn hoà
B. Nhiệt đới gió mùa
C. Ôn đới cận cực
D. Ôn đới nóng ẩm
Câu 2: Bảng sau đây thể hiện điều gì?
A. Một số điểm toạ độ để xác định ranh giới giữa vùng biển của Việt Nam và vùng biển của nước khác.
B. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam
C. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều sâu lãnh hải của lục địa Việt Nam
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Nội thuỷ là:
A. Vùng nước nằm trong đất liền của Việt Nam, có chiều đổ ra biển.
B. Vùng nước được bao quanh bởi các vùng biển khác.
C. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Các dạng địa hình ven biển nước ta gồm có:
A. Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn
B. Tam giác châu, các bãi cát phẳng
C. Cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Từ tháng 5 đến tháng 9 ở vùng biển nước ta, loại gió nào chiếm ưu thế?
A. Gió mùa mùa đông
B. Tín phong
C. Gió mùa hướng đông nam
D. Gió bão
Câu 6: Trung bình mỗi năm có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển Việt Nam?
A. 1 – 2
B. 3 – 4
C. 7 – 9
D. 13 – 16
Câu 7: Suy thoái môi trường biển đảo là:
A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật
B. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vật
C. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.
D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.
Câu 8: Lược đồ sau thể hiện điều gì?
A. Dòng biển mùa đông trên Biển Đông
B. Dòng biển mùa hè trên Biển Đông
C. Hướng di chuyển thường thấy của các tàu thuyền nước ngoài qua vùng biển Đông
D. Sự trù phú về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam
Câu 9: Tài nguyên du lịch biển của nước ta không được thể hiện qua ý nào sau đây?
A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát
B. Vịnh, hang động đẹp
C. Doanh thu từ du lịch biển đứng đầu trên thế giới
D. Nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú
Câu 10: Số 1 trong sơ đồ sau là vùng biển nào của Việt Nam?
A. Vùng nội thuỷ
B. Vùng lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 11: Chất lượng nước biển xa bờ như thế nào?
A. Đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm
B. Đạt chuẩn nhưng thường xuyên biến động.
C. Rất ít vùng đạt chuẩn, sự biến động là tương đối lớn.
D. Không đạt chuẩn do giao thương mạnh mẽ giữa các nước
Câu 12: Học sinh có thể tham gia bảo vệ môi trường biển đảo bằng hoạt động nào?
A. Tham gia các hoạt động (làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,...) nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo.
B. Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.
C. Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Vì sao khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh?
A. Vì nước biển không quen với các kích thích ô nhiễm môi trường.
B. Vì môi trường biển không chia cắt được
C. Vì cấu trúc phân tầng vùng biển theo Luật biển quốc tế
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 14: Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong:
A. Việc phát triển kinh tế với nước ngoài
B. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
C. Giữ vững an ninh cho đất liền
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 15: Câu nào sau đây không đúng?
A. Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
C. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. Thềm lục địa Việt Nam là vùng nước được bao bọc bởi nội thuỷ và lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về phạm vi của Biển Đông?
a) Biển Đông là vùng biển thuộc Thái Bình Dương.
b) Biển Đông là vùng biển thuộc Đại Tây Dương.
c) Biển Đông là vùng biển lớn nhất thế giới.
d) Biển Đông là biển tương đối kín.
Câu 2: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về phạm vi của Biển Đông?
a) Biển Đông có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
b) Biển Đông có diện tích lớn nhất ở Thái Bình Dương.
c) Biển Đông có diện tích lớn thứ hai ở Thái Bình Dương.
d) Diện tích Biển Đông khoảng 4 447 nghìn km2.