Trắc nghiệm Cánh diều Bài 2: địa hình việt nam

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 2: địa hình việt nam . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 8 cánh diều

CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

BÀI 2: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là:

A. Địa hình đồi núi

B. Địa hình đồng bằng

C. Địa hình sông ngòi

D. Địa hình hải đảo

Câu 2: Hai đồng bằng lớn nhất nước ta là:

A. Đồng bằng Tây Bắc và đồng bằng Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng ven biển miền Trung

D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng ven biển miền Trung

Câu 3: Khu vực Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yếu là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung chụm lại ở Tam Đảo. Đâu không phải một trong bốn dãy núi đó?

A. Sông Gâm

B. Ngân Sơn

C. Bắc Sơn

D. Hoàng Liên Sơn.

Câu 4: Cao nguyên đá Đồng Văn nằm ở khu vực nào?

A. Khu vực Đông Bắc

B. Khu vực Tây Bắc

C. Khu vực Trường Sơn Bắc

D. Khu vực Trường Sơn Nam

Câu 5: Dãy Bạch Mã nằm giữa:

A. Quảng Ninh và Hải Phòng

B. Thái Nguyên và Hà Nội

C. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng

D. Kon Tum và Gia Lai

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng có diện tích khoảng:

A. 5000 km2

B. 15000 km2

C. 35000 km2

D. 105000 km2

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp?

A. Sông Tiền

B. Sông Thái Bình

C. Sông Vàm Cỏ

D. Sông Mê Công

Câu 8: Địa hình đồi núi nước ta kéo dài tự bắc vào nam và nối tiếp với vùng đồi núi của các nước láng giềng tạo thành:

A. Một khối liên tục ở phía đông và phía nam

B. Một khối liên tục ở phía bắc và phía tây

C. Hành lang xuyên suốt đông – tây

D. Hành lang xuyên suốt nam – bắc

Câu 9: Các quá trình của ngoại lực như: xâm thực, xói mòn, rửa trôi, bồi tụ,… đã làm bề mặt địa hình của nước ta:

A. Duy trì theo thời gian

B. Thay đổi

C. Trở nên phẳng và thuận lợi cho việc sinh sống

D. Trở nên gấp khúc và không thích hợp cho sinh sống.

Câu 10: Ở các vùng núi dốc, đâu không phải một hiện tượng xảy ra vào mùa mưa ở những nơi mất lớp phủ thực vật?

A. Sạt lở đất

B. Đất trượt

C. Lốc xoáy

D. Lũ quét

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1: Địa hình đồi núi nước ta có hai hướng chính là:

A. Đông bắc – tây nam và vòng cung

B. Đông – tây và nam – bắc

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung

D. Chéo góc phải và chéo góc trái

Câu 2: Các miền núi cao trên 2000 m chiếm bao nhiêu % diện tích cả nước?

A. 1%

B. 11%

C. 27%

D. 45%

Câu 3: Ở nhiều vùng, núi lấn ra sát biển hoặc bị nước biển nhấn chìm một phần tạo thành:

A. Các quần đảo

B. Các ốc đảo

C. Các đảo ven bờ

D. Các thung lũng

Câu 4: Cho một phần bản đồ địa hình Việt Nam.

Phần càng đỏ đậm trong bản đồ sau thì địa hình càng:

A. Mờ mịt

B. Rõ nét

C. Thấp

D. Cao

Câu 5: Địa hình nước ta đến thời kì Tân kiến tạo được nâng lên và phân thành các bậc địa hình kế tiếp nhau. Đó là:

A. Núi cao, núi trung bình

B. Núi thấp, đồi

C. Đồng bằng ven biển, thềm lục địa

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Đỉnh Fansipan được mệnh danh là:

A. Nóc nhà Đông Dương

B. Nóc nhà châu Á

C. Nóc nhà thế giới

D. Đỉnh quang vinh

Câu 7: Dải đồng bằng ven biển miền Trung kéo dài từ đâu đến đâu?

A. Thanh Hoá đến Bình Thuận

B. Hà Nội đến Hồ Chí Minh

C. Hà Tĩnh đến Phú Yên

D. Quảng Nam đến Quảng Ngãi

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?

A. Trong bậc địa hình đồi núi có núi cao, núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên, đồi, bán bình nguyên.

B. Trong các bậc địa hình ở nước ta, đồi và núi thấp (dưới 1000 m) chiếm diện tích lớn nhất.

C. Địa hình thấp dân từ đất liền ra biển, trung với hướng tây bắc – đông nam của các dãy núi và các dòng sông lớn.

D. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam được chia ra thành 3 giai đoạn: Tiền kiến tạo, Tân kiến tạo và Đại kiến tạo.

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng?

A. Đỉnh núi Tây Côn Lĩnh nằm ở khu vực Đông Bắc

B. Đỉnh núi Pu Ta Leng nằm ở khu vực Tây Bắc

C. Đỉnh núi Pu Xai Lai Leng nằm ở khu vực Trường Sơn Bắc

D. Đỉnh núi Rào Cỏ nằm ở khu vực Trường Sơn Nam

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Phần số 1 trong lát cắt địa hình sau là gì?

A. Fansipan

B. Phu Luông

C. Dãy núi Tam Điệp

D. Thành phố Thanh Hoá

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng?

A. Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm chậm tốc độ phong hoá, giúp cho khí hậu trở nên điều hoà.

B. Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ.

C. Các vật liệu phong hoá ở vùng đồi núi sẽ theo các tác nhân ngoại lực vận chuyển xuống bồi tụ ở vùng đồng bằng và thung lũng.

D. Nước mưa hoà tan đá vôi tạo ra dạng địa hình đặc trưng là karst, cùng với sự khoét sâu của các mạch nước ngầm tạo ra các hang động rộng lớn.

Câu 3: Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên:

A. Sự bằng phẳng giữa các vùng miền với nhau

B. Khung cấu trúc địa hình nhân tạo, góp phần làm đẹp cảnh quan.

C. Nhiều dạng địa hình nhân tạo như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập,...

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

A. Khu vực Tây Bắc chỉ có các dãy núi thấp, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi; các cánh đồng thung lũng,…

B. Khu vực Trường Sơn Bắc: từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã, là vùng núi thấp, hướng tây bắc – đông nam, gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây.

C. Khu vực Trường Sơn Nam: từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ, gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ, nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp tầng.

D. Dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng: ở Bắc Bộ có vùng đồi trung du, ở Đông Nam Bộ là dạng địa hình bán bình nguyên.

Câu 5: Với độ cao trên 1 400 m, dãy Bạch Mã được xem là:

A. Nơi chuyển tiếp giữa khí hậu vùng núi phía tây và vùng đồng phía đông.

B. Ranh giới tự nhiên góp phần tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa lãnh thổ phía bắc với lãnh thổ phía nam.

C. Ngọn núi có vị trí chiến lược trong bảo vệ Tổ quốc nhìn từ phía trung tâm.

D. Tất cả các đáp án trên.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?

A. Ở phía bắc của đồng bằng sông Hồng còn nhiều đồi, núi sót và ở phía nam có nhiều ô trũng.

B. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê ven sông ngăn lũ nên chỉ có khu vực ngoài đê được bồi đắp phù sa hằng năm, trong khi khu vực trong đê không được bồi đắp.

C. Đồng bằng ven biển miền Trung có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều.

D. Đồng bằng sông Cửu Long có một số vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên và đầm lầy như vùng U Minh,…

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng?

A. Địa hình bờ biển ở nước ta khá đa dạng: các đồng bằng châu thổ, các bãi triều; một số nơi đồi núi lan ra sát biển làm cho đường bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá, bán đảo, vũng, vịnh sâu,...

B. Ven biển Trung Bộ còn xuất hiện kiểu địa hình cồn cát, đầm phá.

C. Nước ta nổi tiếng với nhiều phong cảnh và bãi biển đẹp (Tam Đảo, Yên Tử, Rừng U Minh Thượng,..).

D. Thềm lục địa của nước ta mở rộng ở khu vực vịnh Bắc Bộ, vùng biển phía nam và tây nam; ở miền Trung sâu và thu hẹp hơn.

=> Giáo án Địa lí 8 cánh diều Bài 2: Địa hình Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay