Trắc nghiệm Cánh diều Bài 4: khoáng sản việt nam

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: khoáng sản việt nam . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

BÀI 4: KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Nước ta đã xác định được bao nhiêu mỏ và điểm quặng của các loại khoáng sản?

A. Hơn 500

B. Hơn 5000

C. Hơn 20000

D. Hơn 75000

Câu 2: Khoáng sản nào không thuộc nhóm khoáng sản năng lượng?

A. Đồng

B. Dầu mỏ

C. Khí tự nhiên

D. Than nâu

Câu 3: Khoáng sản nào không thuộc nhóm khoáng sản kim loại?

A. Apatit

B. Sắt

C. Thiếc

D. Bô-xít

Câu 4: Việt Nam có loại khoáng sản nào mà có trữ lượng lớn trên thế giới?

A. Bô-xit

B. Đất hiếm

C. Titan

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Than đá tập trung ở:

A. Dãy Trường Sơn

B. Vùng Đông Nam

C. Tỉnh Khánh Hoà

D. Vùng Đông Bắc

Câu 6: Vùng Duyên hải miền Trung có trữ lượng lớn của loại khoáng sản nào?

A. Than nâu

B. Titan

C. Bô-xít

D. Khí tự nhiên

Câu 7: Hãy nêu hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản ở nước ta.

A. Nhiều loại khoáng sản của nước ta vẫn chưa được thăm dò, đánh giá đầy đủ tiềm năng và giá trị

B. Một số loại chưa được khai thác, sử dụng hợp lí và hiệu quả, vẫn còn tình trạng khai thác quá mức.

C. Công nghệ khai thác một số loại khoáng sản chưa tiên tiến, gây lãng phí tài nguyên

D. Tất cả các đáp án trên.

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Muối thuộc nhóm khoáng sản nào?

A. Khoáng sản năng lượng

B. Khoáng sản kim loại

C. Khoáng sản phi kim loại

D. Khoảng sản phi tự nhiên

Câu 2: Việc phân chia khoáng sản thành các nhóm như khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại là phân chia theo:

A. Giá thành phẩm

B. Tính chất và công dụng

C. Tính năng và hiệu suất sử dụng

D. Màu sắc bề ngoài và tính chất bên trong

Câu 3: Mặc dù có nhiều khoáng sản nhưng phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta:

A. Có giá thành thấp

B. Có chất lượng thấp, không đạt tiêu chuẩn thế giới

C. Có trữ lượng vừa và nhỏ

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Sự hình thành và phân bố khoáng sản gắn liền với:

A. Lịch sử hình thành và phát triển lâu dài của tự nhiên

B. Hoạt động sinh sống, lao động của con người

C. Hoạt động khai thác bằng máy móc hiện đại

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản ở nước ta phân bố như thế nào?

A. Chỉ tập trung ở vùng núi cao Tây Bắc

B. Tương đối rộng khắp trong cả nước

C. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Dầu mỏ và khí tự nhiên được tích tụ trong các bể trầm tích chủ yếu ở:

A. Vùng thềm lục địa phía bắc

B. Vùng thềm lục địa quanh quần đảo Hoàng Sa

C. Vùng thềm lục địa phía nam

D. Vịnh Thái Lan

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về trữ lượng các loại khoáng sản năng lượng của nước ta?

A. Nước ta có trữ lượng khoảng hơn 3 tỉ tấn than đá

B. Nước ta có trữ lượng vài tỉ tấn dầu mỏ

C. Nước ta có trữ lượng hàng trăm tỉ m3 khí tự nhiên

D. Nước ta có trữ lượng hàng chục nghìn tỉ m3 khí gas

Câu 2: Cho bản đồ phân bố khoáng sản ở Việt Nam.

Kí hiệu hình chữ nhật màu đen là loại khoáng sản gì?

A. Đồng

B. Than đá

C. Vàng

D. Đất hiếm

Câu 3: Xem hình ảnh ở câu 2 phần Vận dụng. Đá vôi xi măng phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Điện Biên, Thái Nguyên

B. Lai Châu, Hải Dương

C. Thanh Hoá, Hà Giang

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Đâu không phải vai trò của tài nguyên khoáng sản?

A. Là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp

B. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia

C. Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất

D. Làm tâm điểm cho hoạt động du lịch, giải trí

Câu 5: Hình ảnh dưới đây mô tả hoạt động gì?

A. Khai thác than

B. Khai thác dầu khí

C. Sử dụng khoáng sản kim loại trong sản xuất năng lượng

D. Khai thác đất hiếm

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Vì sao sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản là vấn đề rất quan trọng?

A. Vì sử dụng hợp lí tài nguyên sẽ giúp đất nước phát triển nhanh chóng.

B. Vì nếu không sử dụng hợp lí sẽ gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và nhiều hệ luỵ khác.

C. Vì chúng ta chưa có một bộ luật nào quy định về việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Để sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản, nước ta cần thực hiện biện pháp nào?

A. Thực hiện nghiêm Luật Khoáng sản Việt Nam.

B. Áp dụng các biện pháp quản lí chặt chẽ việc thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản; tăng cường trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản.

C. Áp dụng các biện pháp về công nghệ như: sử dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác và chế biến khoáng sản; tăng cường nghiên cứu, sử dụng các nguồn vật liệu thay thế, tài nguyên năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, năng lượng gió,..).

D. Tất cả các đáp án trên.

=> Giáo án Địa lí 8 cánh diều Bài 4: Khoáng sản Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay