Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 04

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Câu 1: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là:

A. Na+         

B. Li+ 

C. Rb+         

D. K+

Câu 2: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

A. AlCl3

B. CaCO3

C. BaCl2

D. Ca(HCO3)2

Câu 3: Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là

A. 63,2% và 36,8%.

B. 36,8% và 63,2%.

C. 50% và 50%.

D. 36,2% và 63,8%.

Câu 4: Khối lượng tinh thể copper(II) sulfate ngậm nước (CuSO4.5H2O) cần lấy để pha được 250 ml dung dịch CuSO4 0,15M là

A. 6,000 g.

B. 9,375 g.

C. 9,755 g.

D. 8,775 g.

Câu 5: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:

A. 12,80

B. 12,00

C. 6,40

D. 16,53

Câu 6: Dự đoán số phối trí của ion kim loại trung tâm trong phức chất [Fe(CN)6]3-.

A. 4

B. 6

C. 8

D. 10

Câu 7: Dự đoán hình dạng của phức chất [Cu(NH3)4]2+.

A. Tứ diện

B. Vuông phẳng.

C. Tứ giác phẳng

D. Bát diện

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?

A. 87,5 ml

B. 125 ml

C. 62,5 ml

D. 175 ml

Câu 9: Số phối trí và ion kim loại trung tâm trong phức chất [Cu(NH3)4]2+lần lượt là:

A. 4, NH3.

B. 4, Cu.

C. 2, NH3.

D. 2, Cu.

Câu 10: Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:

A. 20 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 60 gam

Câu 11: Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì:

A. đây là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.

B. thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ.

C. đây là những kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân.

D. đây là những kim loại nhẹ.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.

B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.

D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 4,0. 

B. 4,6. 

C. 5,0. 

D. 5,5. 

Câu 14:  Trong ba oxide CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxide chỉ tác dụng với dung dịch base, dung dịch acid, cả dung dịch acid và dung dịch base lần lượt là:

A. Cr2O3, CrO, CrO3.

B. CrO3, CrO, Cr2O3.

C. CrO, Cr2O3, CrO3.

D. CrO3, Cr2O3, CrO.

Câu 15: Cho các phức chất sau: [CuCl2], [BeF4]2–, [BF4], [Ti(OH2)6]3+,[BBr4], [ZnCl4]2–, [Zn(CN)4]2–, [Cd(CN)4]2– , [AuCl2], [Co(NH3)6]3+,  [Mo(CO)6], [Ag(NH3)2]+,[Fe(CN)6]4–.

Số phức chất có hình dạng tứ diện là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa.

a) Số mol Ba có trong hỗn hợp X là 0,012 mol.

b) Khối lượng của K trong hỗn hợp X là 2,73 gam.

c) Hỗn hợp kết tủa gồm BaSO4 và KOH.

d) Giá trị của m lad 5,004 gam.

Câu 2: Cho độ tan của các hyddroxide kim loại nhóm IIA ở 20oC như sau:

Tech12h

a) Độ tan của các hydroxide giàm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.

b) Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba.

c) Ở 20oC, nồng độ dung dịch Ba(OH)2 bão hòa là 3,89%.

d) Mg(OH)2 là chất không tan, Ca(OH)2 là chất ít tan.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay