Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 chân trời Bài 6: Amine
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Amine. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN
BÀI 6. AMINE
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Amine no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2nN.
B. CnH2n+1N.
C. CnH2n+3N.
D. CnH2n+2N.
Câu 2: Amine là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử NH3
A. bằng một hay nhiều gốc NH2
B. bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon.
C. bằng một hay nhiều gốc Cl.
D. bằng một hay nhiều gốc alkyl.
Câu 3: Thành phần phần trăm khối lượng Nitrogen trong phân từ aniline bằng
A. 18.67%.
B. 12,96%.
C. 15,05%.
D. 15,73%.
Câu 4: C6H5NH2 tên gọi là
A. Phenol.
B. Methyl amine.
C. Benzylamine.
D. Aniline.
Câu 5: Trong phân tử nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ:
A. Glucose
B. Cellulose
C. Methylamine
D. Ethyl acetate
Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba ?
A. (CH3)3N
B. CH3-NH2
C. C2H5-NH2
D. CH3-NH-CH3
Câu 7: Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là
A. trimethylamine.
B. ethylamine.
C. methylamine.
D. dimethylamine.
Câu 8: Công thức phân tử của ethylamine là
A. C4H11N.
B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Câu 9: Chất nào sau đây là amine bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2.
B. (CH3)2CH-NH2.
C. CH3-NH-CH3.
D. (CH3)3N.
Câu 10: Số amine có công thức phân tử C3H9N là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 11: Số đồng phân cấu tạo của amine bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12: Có bao nhiêu amine bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: Số đồng phân amine bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Câu 14: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?
A. Ethanol.
B. Glyxin.
C. Aniline.
D. Methylamine.
Câu 15: Dung dịch methylamine trong nước làm
A. quỳ tím không đổi màu.
B. quỳ tím hoá xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh.
D. phenolphtalein không đổi màu
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glycine.
B. Methylamine.
C. Aniline.
D. Glucose.
Câu 2: Dãy gồm tất cả các amine là
A. CH3NH2, CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6.
B. C2H5OH, CH3NH2, C2H6O2, HCOOH.
C. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3CHO, C6H12O6.
D. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3NH2, C6H5NH2.
Câu 3: Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amine bậc I?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 theo tên gốc - chức là
A. Ethylmethylamine.
B. Methylenetanamine.
C. N-methylethylamine.
D. Methylethylamine.
-------------------------------
------------- Còn tiếp -------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Amine là hợp chất hữu cơ có chứa nitrogen.
a) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí mùi khai khó chịu.
b) Để khử mùi tanh của cá người ta có thể rửa cá với giấm.
c) Aniline có tính base và làm xanh quỳ tím ẩm.
d) Lực base của các amine luôn lớn hơn lực base của amonia.
Trả lời:
a) Đ
b) Đ
c) S
d) S
Câu 2: Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.
a) Khi thay thế hai nguyên tử H trong NH3 bằng hai gốc -C2H5 ta thu được amine có công thức C2H5NH2.
b) Khi thay thế một nguyên tử H trong NH3 bằng gốc -CH3 ta thu được amine có công thức CH3NH2.
c) Trong ba nguyên tử H của NH3 thì chỉ có hai nguyên tử H có thể thay thế bằng gốc hydrocarbon để tạo thành amine.
d) Ammonia có công thức phân tử là NH3.
Trả lời:
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
-------------------------------
------------- Còn tiếp -------------
=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 6: Amine