Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 chân trời Bài 13: Điện phân
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: Điện phân. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN
BÀI 13. ĐIỆN PHÂN
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ có màng ngăn), ở cực âm (cathode) xảy ra
A. sự oxi hoá cation Na+.
B. sự oxi hoá phân tử H2O.
C. sự khử phân tử H2O.
D. sự khử cation Na+.
Câu 2: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại cathode xảy ra
A. sự khử ion Cl-.
B. sự oxi hoá ion Cl-.
C. sự oxi hoá ion Na+.
D. sự khử ion Na+.
Câu 3: Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra
A. sự khử ion .
B. sự khử ion Ca2+.
C. sự oxi hoá ion Ca2+.
D. sự oxi hoá ion .
Câu 4: Sự điện phân là quá trình
A. Oxi hóa – khử.
B. Oxi hóa.
C. Khử.
D. Điện ly.
Câu 5: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là
A. gốc acid và ion kim loại.
B. gốc acid và ion hydroxide.
C. ion kim loại và base.
D. chỉ có ion hydroxide.
Câu 6: NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì
A. Na+ và K+ là cation
B. Na+ và OH- là cation
C. Na+ và Cl- là cation
D. OH- và Cl- là cation
Câu 7: Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. đúc điện
B. mạ điện
C. sơn tĩnh điện
D. luyện nhôm
Câu 8: Điện phân nóng chảy NaCl, ở cathode thu được chất nào sau đây?
A. HCl.
B. Cl2.
C. Na.
D. NaOH.
Câu 9: Khi điện phân nóng chảy của KCl, chất nào sau đây được tạo ra ở cực dương?
A. K
B. Cl
C. Cl2
D. KCl
Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl được sử dụng để sản xuất chất nào dưới đây?
A. NaOH
B. H2SO4
C. NH3
D. H2O2
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. K và Cl2.
B. K, H2 và Cl2.
C. KOH, H2 và Cl2.
D. KOH, O2 và HCl.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anode và ion dương đi về cathode.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anode và các ion dương đi về cathode.
C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anode và các ion dương đi về cathode.
D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ cathode về anode, khi cathode bị nung nóng.
Câu 3: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân li các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electron với các điện cực
Câu 4: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường
B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường
C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường
D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau
Câu 5: Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì
A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều dịch chuyển về cực dương
B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều dịch chuyển về cực âm
C. ion kim loại dịch chuyển về cực dương, ion của gốc axit dịch chuyển về cực âm
D. ion kim loại dịch chuyển về cực âm, ion của gốc axit dịch chuyển về cực dương
Câu 6: Điện phân nóng chảy muối MCln với điện cực trơ. Khi cathode thu được 16 gam kim loại M thì ở anode thu được 6,1975 lít khí Cl2 (đkc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Fe.
C. Ca.
D. Cu.
Câu 7: Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy
B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học
C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch
D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi
Câu 8: Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)
A. Cu(NO3)2.
B. FeCl2.
C. K2SO4.
D. FeSO4.
Câu 9: Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại cathode xảy ra quá trình khử nước?
A. Dung dịch ZnCl2.
B. Dung dịch CuCl2
C. dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch MgCl2.
Câu 10: Cho dung dịch chứa các ion SO42-; Na+; K+; Cu2+; Cl-; NO3-. Các ion nào không bị điện phân?
A. SO42-; Na+; K+; Cl-.
B. Na+; K+; Cu2+; Cl-; NO3-.
C. K+; Cu2+; NO3-.
D. SO42-; Na+; K+-; NO3-.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Điện phân dung dịch NaCl là một quá trình hóa học quan trọng được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm hóa học như Sodium hydroxide (NaOH), hydrogen (H2) và chlorine (Cl2).
a) Điện phân dung dịch NaCl tạo ra khí chlorine (Cl2) tại cực âm.
b) Khí hydrogen (H2) được sản xuất tại cực âm trong điện phân dung dịch NaCl.
c) Trong điện phân dung dịch NaCl, các ion chloride (Cl⁻) bị khử để tạo ra khí chlorine (Cl2).
d) Tại cực âm trong điện phân dung dịch NaCl, phản ứng tạo ra khí hydrogen (H2) và ion hydroxide (OH⁻).
Trả lời:
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
Câu 2: Điện phân nóng chảy Al2O3 là một phương pháp quan trọng trong công nghiệp để sản xuất nhôm nguyên chất. Quá trình này diễn ra trong một lò điện phân lớn với nhiệt độ rất cao để làm cho Al2O3 tan chảy.
a) Trong điện phân nóng chảy aluminum oxide, nhôm kim loại được sản xuất tại cực âm.
b) Tại cực dương trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3, khí oxygen được sản xuất.
c) Khí oxygen được tạo ra tại cực âm trong điện phân nóng chảy Al2O3.
d) Điện phân nóng chảy Al2O3 tạo ra khí hydrogen ngoài nhôm kim loại và khí oxygen.
Trả lời:
a) Đ
b) Đ
c) S
d) S
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 13: Điện phân