Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Hoá học Kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM HOÁ 8 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 05
Câu 1: Tốc độ phản ứng là
A. Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của một phản ứng hóa học
B. Sự nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian
C. Thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian
D. Độ biến thiên nhiệt độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian
Câu 2: Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có chất nào tham gia?
A. Chất lỏng
B. Chất rắn
C. Chất khí.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 3: Trong các yếu tố: (1) nhiệt độ; (2) nồng độ; (3) áp suất; (4) diện tích tiếp xúc. Những yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của chất rắn là
A. 1, 4.
B. 2, 3.
C. 3.
D. 1, 2, 3.
Câu 4: Thực hiện phản ứng: 2H2O2 (l) → 2H2O (l) + O2 (k)
Cho các yếu tố: (1) tăng nồng độ H2O2, (2) giảm nhiệt độ, (3) thêm xúc tác MnO2. Những yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng là
A. 1, 3.
B. chỉ 3.
C. 1, 2.
D. 1, 2, 3.
Câu 5: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch HCl:
Nhóm thứ nhất : Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M.
Nhóm thứ hai : Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thóat ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
B. Diện tích bề mặt bột kẽm lớn hơn.
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn.
D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
Câu 6: Làm thế nào để điều khiển các phản ứng hoá học theo hướng có lợi nhất cho con người? Biện pháp nào sau đây được sử dụng?
A. Tăng nhiệt độ và áp suất.
B. Chọn các điều kiện nhiệt độ, áp suất, nồng độ sao cho cân bằng hoá học chuyển dịch hoàn toàn sang chiều thuận.
C. Chọn các điều kiện nhiệt độ, áp suất, nồng độ, xúc tác sao cho vừa có lợi về tốc độ và chuyển dịch cân bằng hoá học của pư .
D. Chọn các điều kiện nhiệt độ, áp suất, nồng độ, xúc tác sao cho tốc độ phản ứng thuận và lớn nhất.
Câu 7: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Zn
Câu 8: Dung dịch hydrochloric acid tác dụng với sắt tạo thành
A. Iron (II) chloride và khí hydrogen
B. Iron (III) chloride và khí hydrogen
C. Iron (II) chlorine và khí hydrogen
D. Iron (II) chloride và nước
Câu 9: Quỳ tím chuyển đỏ khi cho vào dung dịch
A. nước vôi trong
B. sulfuric acid
C. hydrochloric acid
D. phosphorus(V) oxide
Câu 10: Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
A. Cho cả nước và axit vào cùng một lúc
B. Rót từng giọt nước vào axit
C. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều
D. Cả 3 cách trên đều được
Câu 11: Điều nào không đúng khi nói về sulfuric acid
A. Là chất lỏng, không màu, không bay hơi
B. Sánh như dầu ăn, nặng gần gấp hai lần nước
C. Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt
D. Là hóa chất thông dụng và an toàn
Câu 12: Đâu không phải ứng dụng của acetic acid
A. Sản xuất sơn
B. Chế biến thực phẩm
C. Sản xuất phân bón
D. Sản xuất dược phẩm
Câu 13: Chất nào sau đây là base?
A. H2SO4
B. NaCl
C. Ba(OH)2
D. MgSO4
Câu 14: Công thức hóa học của iron(III) hyđroxide là
A. Fe(OH)2
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
D. FeO
Câu 15: Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?
A. CO2
B. SO2
C. CaO
D. P2O5
Câu 16: ........................................
........................................
........................................