Giáo án gộp Lịch sử 10 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Lịch sử 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Lịch sử 10 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC

Bài 1: Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

Thực hành chủ đề 1: lịch sử và sử học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC

Bài 3: vai trò của sử học

Thực hành chủ đề 2: vai trò của sử học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI

Bài 4: khái niệm văn minh Một số nền văn minh phương đông thời cổ - trung đại

Bài 5: một số nền văn minh phương tây Thời cổ - trung đại

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI 

THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI

BÀI 4: KHÁI NIỆM VĂN MINH

MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được khái niệm văn minh.

  • Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa.

  • Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông.

  • Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập về chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc.

  • Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Trung Hoa về chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng, tôn giáo.

  • Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo.

2. Năng lực

  • Năng lực chung: 

  • Sưu tầm và khai thác tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông.

  • Giải thích, phân tích,... sự kiện, nội dung liên quan đến bài học.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống/bài tập nhận thức mới.

  • Năng lực lịch sử:

  • Tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc nhận diện, khai thác tư liệu, hình ảnh,... để giải thích được khái niệm văn minh.

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua việc bước đầu phân biệt được ở mức cơ bản khái niệm văn minh, văn hóa; nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập thời cổ đại, Trung Hoa thời cổ - trung đại và Ấn Độ thời cổ - trung đại.

3. Phẩm chất

  • Biết trân trọng giá trị, có nhận thức và hành động góp phần bảo tồn và phát huy các di sản, giá trị văn minh nhân loại.

  • Bồi dưỡng các phẩm chất như khách quan, trung thực, chăm chỉ, có ý thức tìm tòi, khám phá lịch sử.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.

  • Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực.

  • Phiếu học tập dành cho HS.

  • Tranh ảnh, tư liệu lịch sử gắn với nội dung bài học. 

  • Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có). 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử 10. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Định hướng, kích thích HS mong muốn tìm hiểu về những vấn đề cốt lõi của bài học mới trong quá trình học tập.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về cuộc diễu hành vàng của các Pha-ra-ông; HS trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm: HS lí giải vì sao những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại vẫn được nhân loại trân trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại. 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về cuộc diễu hành vàng của các Pha-ra-ông:

BÀI MẪU

- GV dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Tối ngày 3-4-2021, tại Cai-rô (Ai Cập) đã diễn ra một số sự kiện quan trọng với tên gọi “Cuộc diễu hành vàng của các pha-ra-ông”. Trong hoạt động này, 22 xác ướp của 18 pha-ra-ông và 4 nữ hoàng của Ai Cập cổ đại đã được đưa từ Bảo tàng Ai Cập ở Ta-ri-ơ qua Trung tâm Thủ đô Cai-rô, đến “ngôi nhà mới” là Bảo tàng Quốc gia văn minh Ai Cập ở Phu-xtat. Cuộc diễu hành được tổ chức với những nghi thức trang trọng nhất để tôn vinh nền Ai Cập cổ đại cùng với những giá trị trường tồn của nó. Vì sao, những thành tựu văn minh đã hơn 5 000 năm vẫn được nhân loại trân trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp, vận dụng kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận: Những thành tựu văn minh đã hơn 5 000 năm vẫn được nhân loại trân trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại vì nó minh chứng cho sự vĩ đại của một nền văn minh độc đáo trải dài lịch sử, khơi dậy niềm tự hào về lịch sử đất nước trong mỗi người dân Ai Cập, đồng thời đây là cách để họ thêm gắn bó với quá khứ. 

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt vào bài học: Những thành tựu văn minh rực rỡ đầu tiên của lịch sử nhân loại đã được hình thành và phát triển rực rỡ ở phương Đông, gồm toàn bộ châu Á và phần Đông Bắc châu Phi. Ngày nay, xét trên nhiều góc độ như lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hóa,... phương Đông chiếm một vị trí vô cùng quan trọng. Nói đến phương Đông, người ta không thể không nhắc đến những nền văn hoá – văn minh nổi tiếng như Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, A-rập, Trung Hoa. Tìm hiểu về nền văn minh phương Đông cổ đại có một ý nghĩa to lớn, giúp chúng ta hiểu rõ bản sắc văn hóa truyền thống cũng như sự phát triển của lịch sử khu vực này. Ngoài ra, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình hội nhập của khu vực nói chung và đất nước nói riêng trong thời đại ngày nay. Để nắm rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Chủ đề 3 - Bài 4: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm văn minh

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Giải thích được khái niệm văn minh.

- Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1, quan sát Tư liệu 1 và thực hiện nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm văn minh và phân biệt được khái niệm văn minh với văn hóa.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt, định hướng: Tại sao chúng ta cần nghiên cứu về các nền văn minh thế giới cổ - trung đại? Những thành tựu và giá trị của văn minh thế giới cổ - trung đại có ý nghĩa gì đối với thế giới hiện tại? Những kiến thức lịch sử thế giới cổ - trung đại có tầm quan trọng như thế nào để chúng ta hiểu biết về bản thân và lịch sử của dân tộc mình?

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát thông tin mục 1 kết hợp Tư liệu 1 SGK tr.22 và thực hiện nhiệm vụ: Hãy giải thích khái niệm văn minh.

- GV mở rộng kiến thức cho HS: Văn minh, văn hóa là những sáng tạo của con người trong quá trình lịch sử để tồn tại và phục vụ cuộc sống của mình. Sự khác biệt của môi trường và các nhóm người, cộng đồng người hoặc các dân tộc khiến cho văn hóa của họ có những đặc tính, bản sắc riêng biệt; văn hóa, văn minh là tổng thể của nhiều thành tố vật chất và tinh thần của con người. Khái niệm văn hóa làm cơ sở để hiểu khái niệm văn minh, chứ không đi sâu vào khái niệm văn hóa.

- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Phân biệt khái niệm văn minh và văn hóa.

Gợi ý: Văn minh là trạng thái phát triển cao của văn hóa; văn hóa ra đời cùng với nhân loại; văn hóa sau một thời gian phát triển lâu dài mới sản sinh ra văn minh.

- GV yêu cầu HS khai thác thông tin mục Em có biết SGK tr.22 để thấy sự xuất hiện sớm của văn hóa (cách đây khoảng 4 đến 3,5 triệu năm) và sự ra đời của nền văn minh đầu tiên (khoảng nửa sau thiên niên kỉ IV TCN).

- GV nhấn mạnh trình độ phát triển cao của văn minh và sự khác biệt trong những thành tựu của văn minh với văn hóa.

- GV trình chiếu cho HS một số ví dụ về sự xuất hiện của nhà nước, đô thị, chữ viết, những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí và kĩ thuật để cải thiện cuộc sống của con người: Đính kèm dưới Hoạt động 1.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và thực hiện nhiệm vụ: Lấy ví dụ về các nền văn minh trong lịch sử nhân loại.

Gợi ý:

+ Văn minh Ai Cập cổ đại: với sông Nile làm trung tâm, văn minh Ai Cập cổ đại đã phát triển các hệ thống nông nghiệp, kiến trúc độc đáo như các đền thờ và kim tự tháp, và hệ thống viết chữ hieroglyphics phức tạp. 

+ Văn minh Hy Lạp cổ đại: với các thành phố quan trọng như Athens và Sparta, là nền tảng cho phát triển của nền văn minh phương Tây. Với nền tảng dân chủ, triết học, nghệ thuật và khoa học, Hy Lạp cổ đại đã có ảnh hưởng sâu rộng đến nền văn minh thế giới. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin kết hợp quan sát Tư liệu 1 để thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về khái niệm văn minh, phân biệt khái niệm văn minh và văn hóa.

- GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận nội dung về Khái niệm văn minh.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu về khái niệm văn minh

- Khái niệm văn minh: 

+ Là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.

+ Là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man.

- Những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh là: nhà nước, đô thị, chữ viết, những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí và kĩ thuật để cải thiện cuộc sống của con người.

- Khái niệm văn hóa: là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.

VÍ DỤ VỀ SỰ XUẤT HIỆN CỦA NHÀ NƯỚC, ĐÔ THỊ, CHỮ VIẾT, NHỮNG TIẾN BỘ VỀ TỔ CHỨC XÃ HỘI, LUÂN LÍ VÀ KĨ THUẬT ĐỂ CẢI THIỆN CUỘC SỐNG CỦA CON NGƯỜI

BÀI MẪU
BÀI MẪU

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại: Thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập cổ đại

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập về chữ viết, khoa học, tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc.

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tài liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Đông.

- Biết trân trọng giá trị, có nhận thức và hành động góp phần bảo tồn và phát huy các di sản, giá trị văn minh nhân loại.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2a, quan sát Hình 1 – Hình 4 và thực hiện nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập cổ đại.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu cho HS những nội dung khái quát về những nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại:

+ Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành từ khoảng nửa sau thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.

+ Bốn trung tâm văn minh lớn thời cổ đại ở phương Đông là: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Đặc điểm chung của các nền văn minh này là đều hình thành trên lưu vực của các dòng sông lớn.

+ Thời trung đại, các nền văn minh ở Nam Á, Đông Á, Ấn Độ, Trung Hoa vẫn tiếp tục phát triển; khu vực Đông Bắc Phi, Tây Á chịu ảnh hưởng của văn minh A-rập.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát Bảng SGK tr.22 và trả lời câu hỏi: Hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông.

Bảng khái quát niên đại một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại

Nền văn minh

Niên đại

Ai Cập cổ đại

Khoảng năn 3 200 – năm 30 TCN

Lưỡng Hà cổ đại

Khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN – giữa thiên niên kỉ I TCN

Ấn Độ thời cổ - trung đại

Giữa thiên niên kỉ III TCN – năm 1857

Trung Hoa thời cổ - trung đại

Khoảng thế kỉ XXI TCN – năm 1991

Gợi ý: Các nền văn minh phương Đông ra đời từ rất sớm.

- GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin mục 2a, quan sát Hình 1 – Hình 4 SGK tr.22-24 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của chữ viết.

BÀI MẪU

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của khoa học, kĩ thuật.

BÀI MẪU

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của kiến trúc, điêu khắc.

BÀI MẪU

- GV yêu cầu các nhóm trình bày dưới nhiều hình thức khác nhau: bài viết kèm tranh ảnh minh họa, Infographic,...).

- GV trình chiếu cho HS quan sát video về một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại:

+ Lịch sử chữ viết:

https://youtu.be/ATPUaaoS2ao?si=pRF1-jMPHygoGf1b (3:00 – 4:37) 

+ Lịch sử Toán học:

https://youtu.be/l_n2I2ROlUE?si=Se5seVJzdwRksKWL (0:27 – 6:00)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin kết hợp quan sát Hình 1 – Hình 4 để thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập cổ đại.

- GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận: Những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại đã góp phần vào sự phát triển rực rỡ của quốc gia này, đồng thời đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại.

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Tìm hiểu về một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại: Thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập cổ đại

* Chữ viết

- Sáng tạo ra chữ tượng hình từ khoảng hơn 3 000 năm TCN.

- Người Phê-ni-xi sáng tạo ra bảng chữ cái Phê-ni-xi.

à Nguồn gốc của những bảng chữ cái hiện nay.

à Ghi chép, để lại nhiều tư liệu quý giá thuộc các lĩnh vực: Lịch sử, Thiên văn học, Văn học, Toán học,...

* Khoa học, kĩ thuật

- Về Toán học: sử dụng hệ số thập phân, phép tính cộng và trừ, tính diện tích hình tam giác, sử dụng số pi (π) với giá trị 3,16,...

- Về Thiên văn học: sáng tạo ra kĩ thuật làm lịch dựa trên chu kì vận động của Mặt Trời.

- Về Y học: hiểu biết tương đối chính xác về các cơ quan trong cơ thể người,... sử dụng kiến thức giải phẫu để chữa bệnh và trong kĩ thuật ướp xác.

à Có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống, tạo tiền đề cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật trong các thời kì tiếp theo.

* Kiến trúc, điêu khắc

- Cung điện, đền thờ, kim tự tháp là loại hình kiến trúc tiêu biểu.

à Những di sản quý giá của Ai Cập và nhân loại.

à Công trình kiến trúc, điêu khắc là hiện thân cho sức lao động và trí tuệ, sự sáng tạo vĩ đại của con người.

à Chứng tỏ phát triển rực rỡ của nền văn minh này, đặt nền móng cho sự phát triển trên nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại.

…………………………………………………….

Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại: Thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo.

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tài liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Đông.

- Biết trân trọng giá trị, có nhận thức và hành động góp phần bảo tồn và phát huy các di sản, giá trị văn minh nhân loại.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2b, Tư liệu 2 kết hợp quan sát Hình 5 – Hình 8 và thực hiện nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.

d. Tổ chức hoạt động:

............................................

............................................

............................................

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại: Thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Trung Hoa về tư tưởng, tôn giáo, chữ viết, văn học, nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên văn học, lịch pháp.

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tài liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Đông.

- Biết trân trọng giá trị, có nhận thức và hành động góp phần bảo tồn và phát huy các di sản, giá trị văn minh nhân loại.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2c, quan sát Hình 9 – Hình 11 và thực hiện nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Văn minh Trung Hoa hình thành trên địa bàn rộng lớn thuộc lưu vực các con sông, tiêu biểu nhất là Hoàng Hà và Trường Giang. Yếu tố sông ngòi mang đến nhiều thuận lợi cho việc canh tác nông nghiệp của cư dân (tạo ra đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước tưới, giao thông đi lại thuận tiện,...). Đất đai màu mỡ đã cho phép cư dân canh tác bằng những công cụ thô sơ.

à Các điều kiện thuận lợi trên về tự nhiên sớm tạo điều kiện cho con người cư trú, sinh sống và phát triển, tạo tiền đề quan trọng cho sự ra đời của nhà nước.

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, đọc thông tin mục 2c, quan sát Hình 9 – Hình 11 SGK tr.27-29 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về thành tựu của tư tưởng, tôn giáo.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về thành tựu của chữ viết.

BÀI MẪU

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về thành tựu của văn học, nghệ thuật.

BÀI MẪU
BÀI MẪU

+ Nhóm 4: Tìm hiểu về thành tựu của khoa học, kĩ thuật.

- GV yêu cầu các nhóm khai thác Tư liệu 3 SGK tr.30 và thực hiện nhiệm vụ: Nêu ý nghĩa các thành tựu của nền văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại: Đính kèm dưới Hoạt động 4.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin, Tư liệu 3, kết hợp quan sát Hình 9 – Hình 11 để thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

- GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận: Sự truyền bá và ảnh hưởng của các thành tựu, giá trị đó ở Đông Nam Á và trên thế giới, những đóng góp của văn minh Trung Hoa cho sự phát triển của nhân loại (tổng quát và cụ thể thông qua các thành tựu), sức sống trường tồn của Trung Hoa qua các thành tựu đó (chữ viết, văn học, sử học, tư tưởng,...).

- GV chuyển sang nội dung mới.

4. Tìm hiểu về một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại: Thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại

* Tư tưởng, tôn giáo

- Các học thuyết và tôn giáo hình thành từ rất sớm đề giải thích về thế giới, đề xướng các biện pháp cai trị đất nước.

- Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia và các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành từ thời cổ đại là nền tảng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Hoa, ảnh hưởng đến nhiều quốc gia như Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam,...

- Phật giáo được cải biên và phát triển rực rỡ, lan tỏa, ảnh hưởng ra các quốc gia khác trong khu vực.

* Chữ viết

- Loại hình chữ viết cổ xuất hiện từ thời kì nhà Thương, bao gồm chữ khắc trên mai rùa, xương thú (chữ giáp cốt) và khắc trên đồ đồng (kim văn).

à Chữ viết nhiều lần được chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay.

- Chữ viết không chỉ là công cụ để ghi chép, sáng tác văn thơ mà được nâng tầm lên thành nghệ thuật thư pháp.

à Truyền bá và cải biên thành chữ viết của một số quốc gia như Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam,...

…………………………………………………….

* Văn học, nghệ thuật

- Về văn học: thơ ca, kịch và tiểu thuyết có nhiều thành tựu nhất, tiêu biểu là thơ ca thời Đường (với ba nhà thơ nổi tiếng là Lý Bạch, Đỗ Phủ và Bạch Cư Di), tiểu thuyết thời Minh – Thanh (Tam quốc diễn nghĩa, Thủy hử, Tây du kí,...).

à Được truyền bá đến một số nước trong khu vực và để lại dấu ấn sâu sắc trong văn hóa Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam.

- Về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc: 

+ Có sự gắn kết mật thiết với nhau, công năng sử dụng đa dạng như nhà ở, cung điện; các công trình phòng thủ, quân sự; công trình tôn giáo, lăng mộ,...

+ Tiêu biểu là Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hòa Viên, Thập Tam Lăng,...

- Về hội họa: 

+ Vẽ tranh trên nhiều chất liệu như gỗ, lụa, giấy,...

+ Tác phẩm có phong cách ước lệ, dùng các đường nét để miêu tả hình ảnh, thần thái, tình cảm,...

* Khoa học, kĩ thuật

- Về Toán học: sử dụng hệ số đếm thập phân, tính được diện tích các hình phẳng, thể tích các hình khối,... tính số pi chính xác tới 7 chữ số thập phân, phát minh ra bàn tính,...

- Về Thiên văn học: người đầu tiên ghi chép về nhật thực, nguyệt thực,... sớm đặt ra lịch phục vụ đời sống và vật chất.

- Về Y – Dược học: chẩn đoán, lí giải và chữa trị bằng phương pháp dùng thuốc, châm cứu, giải phẫu,...

- Về Sử học: tiêu biểu là tác phẩm Xuân Thu (bộ biên niên sử đầu tiên của Trung Hoa), Sử kí của Tư Mã Thiên,...

- Thành tựu khác: bốn phát minh lớn về kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.

à Có ý nghĩa to lớn, chứng tỏ sự phát triển của nền văn minh này.

à Truyền bá đến các nước láng giềng, sang cả Tây Á, lan truyền và ứng dụng rộng rãi ở châu Âu.

HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ NHỮNG THÀNH TỰU TIÊU BIỂU 

CỦA VĂN MINH TRUNG HOA THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI

* Hình ảnh về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại

BÀI MẪU
BÀI MẪU

* Video về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại

+ Thành tựu tiêu biểu của Trung Hoa thời cổ - trung đại:

https://youtu.be/YYqRaEVbZ3s?si=TAhEh4LJv-WVcuqB (0:13 – 6:42)

+ Tứ đại phát minh của Trung Hoa:

https://youtu.be/FPCvsNEewNw?si=ZHfNaXb4iXsmH9Gd 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm hiểu một ví dụ cụ thể để giải thích, góp phần củng cố năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tư duy lịch sử cho HS.

b. Nội dung: 

- GV cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm về Khái niệm văn minh; Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.30.

- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm, làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức hoạt động: 

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: 

Câu 1. Nền văn minh Ai Cập cổ đại hình thành và phát triển gắn với dòng sông nào?

A. Sông Ti-gơ-ro.

B. Sông Nin.

C. Sông Ơ-pho-rat.

D. Sông Đa-nuýp.

Câu 2. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của người Ai Cập cổ đại là gì?

A. Tượng Nhân sư.

B. Đền thờ các vị vua.

C. Các kim tự tháp.

D. Các khu phố cổ.

Câu 3. Tôn giáo nào dưới đây không được khởi nguồn từ Ấn Độ?

A. Hồi giáo.

B. Hin-đu giáo.

C. Phật giáo.

D. Bà La Môn giáo.

Câu 4. Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là loại chữ nào?

A. Kí tự trên con dấu bằng đất nung.

B. Chữ Kha-tốt-thi.

C. Chữ Bra-mi.

D. Chữ Phạn (San – xcrít).

Câu 5. Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là

A. chữ giáp cốt, kim văn.

B. chữ Hán.

C. chữ Kha-rốt-thi và Bra-mi.

D. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

B

A

A

A

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, nêu ý kiến (nếu có đáp án khác). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.30

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: 

Câu 1. Lập bảng thể hiện các thành tựu văn minh tiêu biểu của Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ thời cổ - trung đại.

Nền văn minh

Thành tựu 

tiêu biểu

Thuộc lĩnh vực

Ý nghĩa

 

 

 

 

Câu 2. Từ kết quả bài tập 1, em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học về một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: 

Câu 1.

Nền văn minh

Thành tựu 

tiêu biểu

Thuộc lĩnh vực

Ý nghĩa

Văn minh

Ai Cập

- Hệ thống chữ viết cổ.

- Kim tự tháp, tượng nhân sư…

- Tính số thập phân, diện tích các hình.

- Kiến thức giải phẫu, kĩ thuật ướp xác

Chữ viết, kiến trúc, toán học, y học…

- Góp phần vào sự phát triển của văn minh Ai Cập.

- Đặt nền móng cho nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại

Văn minh

Ấn Độ

- Sản sinh ra Hin-đu giáo và Phật giáo.

- Kinh Vê-đa, Sử thi.

- Cột đá, chùa, tháp. sáng tạo ra 10 chữ số, tính được số pi.

- Nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, dược học…

Tôn giáo, Văn học, Kiến trúc, Toán học, Y học

- Đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân loại. 

- Ảnh hưởng sâu sắc đến các quốc gia trong khu vực, nhất là Đông Nam Á.

Văn minh

Trung Hoa

- Nho, Phật Đạo, thuyết Âm Dương, Bát quái, Ngũ hành… 

- Chữ kim văn, giáp cốt.

- Đường thi, tiểu thuyết Minh - Thanh,... 

- Vạn Lý trường thành, Tử Cấm Thành, Di Hòa Viên… 

- Tứ đại phát minh: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.

Tư tưởng, Chữ viết, văn học, kiến trúc, kĩ thuật- khoa học

- Chứng tỏ sự phát triển của văn minh Trung Hoa. 

- Ảnh hưởng đến các nước láng giềng, sang cả Tây Á, thậm chí châu Âu. 

- Nhiều thành tựu còn giữ được đến ngày nay, đóng góp vào di sản văn hóa của nhân loại

Câu 2. GV gợi ý HS tìm kiếm thông tin, tài liệu, hình ảnh minh họa,... để thực hiện.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS được rèn luyện khả năng tìm kiếm, tiếp cận và xử lí thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự tìm hiểu lịch sử, tự học lịch sử suốt đời cho HS.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.30; HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thông tin, tư liệu, hình ảnh để trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm: HS trình bày ảnh hưởng của những thành tựu văn minh phương Đông (Ấn Độ và Trung Hoa thời cổ - trung đại,...) đối với thế giới và Việt Nam hiện nay.

d. Tổ chức hoạt động: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung Vận dụng (SGK tr.30): Liên hệ và cho biết ảnh hưởng của những thành tựu văn minh phương Đông (Ấn Độ và Trung Hoa thời cổ - trung đại,...) đối với thế giới và Việt Nam hiện nay.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà theo hướng dẫn của GV.

 - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận

- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vào đầu giờ sau.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Khái niệm văn minh.

+ Thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập cổ đại.

+ Thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.

+ Thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

- Làm bài tập Bài 4 - Sách bài tập Lịch sử 10.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Một số nền văn minh phương Tây thời cổ - trung đại.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC

Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất bài 1: Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Nội dung thực hành chủ đề 1: lịch sử và sử học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC

Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 3: vai trò của sử học
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Nội dung thực hành chủ đề 2: vai trò của sử học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI

Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 4: khái niệm văn minh Một số nền văn minh phương đông thời cổ - trung đại
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 5: một số nền văn minh phương tây Thời cổ - trung đại
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Nội dung thực hành chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời cổ - trung đại

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 6: các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 7: các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Nội dung thực hành chủ đề 4: các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI

Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 8: hành trình phát triển và thành tựu của văn minh đông nam á thời cổ - trung đại
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Nội dung thực hành chủ đề 5: văn minh đông nam á

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 9: một số nền văn minh cổ trên đất nước việt nam
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 10: văn minh đại việt
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Nội dung thực hành chủ đề 6: một số nền văn minh trên đất nước việt nam (trước năm 1858)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 11: các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 12: khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 13: khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Nội dung thực hành chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc việt nam

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC

Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 1: Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Thực hành Chủ đề 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC

Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 3: Vai trò của Sử học
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Thực hành Chủ đề 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI

Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 4: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ – trung đại (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 4: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ – trung đại (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 5: Một số nền văn minh phương Tây thời cổ – trung đại (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 5: Một số nền văn minh phương Tây thời cổ – trung đại (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Thực hành Chủ đề 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 6: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Thực hành Chủ đề 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI

Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 8: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 8: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Thực hành Chủ đề 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 9: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 9: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 9: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (P3)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 10: Văn minh Đại Việt (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 10: Văn minh Đại Việt (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 10: Văn minh Đại Việt (P3)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 10: Văn minh Đại Việt (P4)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Thực hành Chủ đề 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 11: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 12: Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 12: Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Bài 13: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử 10 kết nối Thực hành Chủ đề 7

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC LĨNH VỰC CỦA SỬ HỌC

Giáo án chuyên đề lịch sử 10 kết nối CĐ1: Hoạt động 1,2
Giáo án chuyên đề lịch sử 10 kết nối CĐ1: Hoạt động 3,4
Giáo án chuyên đề lịch sử 10 kết nối CĐ1: Hoạt động 5,6
Giáo án chuyên đề lịch sử 10 kết nối CĐ1: Hoạt động 5,6
Giáo án chuyên đề lịch sử 10 kết nối CĐ1: Hoạt động 7,8

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2

Giáo án chuyên đề Lịch sử 10 kết nối Chuyên đề 2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam (P1)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 10 kết nối Chuyên đề 2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam (P2)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 10 kết nối Chuyên đề 2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam (P3)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3

Giáo án chuyên đề Lịch sử 10 kết nối Chuyên đề 3: Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử (P1)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 10 kết nối Chuyên đề 3: Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử (P2)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 10 kết nối Chuyên đề 3: Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử (P3)

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC LĨNH VỰC CỦA SỬ HỌC

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 10 kết nối CĐ 1 P1: Thông sử và lịch sử theo lĩnh vực
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 10 kết nối CĐ 1 P2: Một số lĩnh vực của lịch sử Việt Nam

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HOÁ Ở VIỆT NAM

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 10 kết nối CĐ 2 P1: Di sản văn hoá; P2 Bảo tồn và phát huy giá trị
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 10 kết nối CĐ 2 P3: Một số di sản văn hoá tiêu biểu ở Việt Nam

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM TRONG LỊCH SỬ

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 10 kết nối CĐ 3 P1: Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 10 kết nối CĐ 3 P2: Nhà nước Việt Nam từ năm 1945 đến nay; P3 Một số bản hiến pháp ...

Chat hỗ trợ
Chat ngay