Giáo án gộp Lịch sử 10 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 2 của Lịch sử 10 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI
Bài 8: hành trình phát triển và thành tựu của văn minh đông nam á thời cổ - trung đại
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)
Bài 9: một số nền văn minh cổ trên đất nước việt nam
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Bài 11: các dân tộc trên đất nước Việt Nam
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 7: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
BÀI 11: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được thành phần tộc người theo dân số.
Trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Rèn luyện kĩ năng sưu tầm, khai thác các tư liệu trong học tập.
Năng lực lịch sử:
Tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc khai thác và sử dụng tài liệu, tranh ảnh,... để nêu được thành phần các dân tộc theo dân số, trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.
3. Phẩm chất
Có ý thức trân trọng sự khác biệt giữa các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.
Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực.
Phiếu học tập dành cho HS.
Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.
Một số hình ảnh được phóng to, tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam theo kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.
Bản đồ phân bố các dân tộc ở Việt Nam.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 10.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, khơi gợi được hứng thú, mong muốn tìm hiểu nội dung bài học mới của HS, cũng như định hướng được nhiệm vụ học tập cho HS trong bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát Hình 1; HS lắng nghe quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS trình bày sự hiểu biết về cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát Hình 1 SGK tr.86 và trả lời câu hỏi:
+ Theo em, những người trong bức ảnh thuộc về một hay nhiều dân tộc?
+ Dựa vào đâu em biết điều đó?
+ Tại sao họ lại cùng nhau tham gia vào sự kiện này?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV gọi 1 đến 2 HS trình bày kết quả thảo luận: Trong hình là đoàn đại biểu đại diện cộng đồng các dân tộc Việt Nam tham dự một lễ kỉ niệm của đất nước. Các dân tộc với trang phục khác nhau thể hiện sự đa dạng, phong phú về văn hóa của các dân tộc.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học: Vậy trên đất nước Việt Nam hiện nay có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống? Dân tộc nào dân tộc đa số, dân tộc nào là dân tộc thiểu số? Các dân tộc đó thuộc ngữ hệ nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần dân tộc theo dân số
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự phân chia các dân tộc ở Việt Nam theo dân số qua các tư liệu cụ thể về các dân tộc và dân số ở Việt Nam.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1, kết hợp quan sát Tư liệu 1, 2 và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành phần dân tộc theo dân số.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 1 SGK tr.86 và trả lời câu hỏi: Trình bày khái niệm dân tộc? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông tin mục 1 kết hợp quan sát Tư liệu 1 SGK tr.86, 87 và thực hiện nhiệm vụ: + Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm? + Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia như vậy? - GV hướng dẫn HS thảo luận: + Gọi 1 HS đọc to nội dung Tư liệu 1, nhấn mạnh “từ khóa: chiếm trên 50%, có ít hơn so với dân tộc đa số (tức là dưới 50%), điều tra dân số. + Quan sát biểu đồ để nhận thức trực quan về hai nhóm dân tộc ở Việt Nam:
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện 1 nhiệm vụ). - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát Tư liệu 2 SGK tr.87 và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1 + 2: Kể tên một số dân tộc thuộc nhóm dân tộc đa số. + Nhóm 3 + 4: Kể tên một số dân tộc thuộc nhóm dân tộc thiểu số. - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về cộng đồng các dân tộc Việt Nam: Đính kèm dưới Hoạt động 1. - GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, khai thác Tư liệu 1, 2 và biểu đồ SGK tr.87 để trả lời câu hỏi: + Chỉ ra mối liên hệ giữa Tư liệu 1 và Tư liệu 2. + Các tư liệu đều phản ánh điểm chung là gì? - GV đặt câu hỏi mở rộng, yêu cầu HS kết nối với thực tiễn và trả lời câu hỏi: + Xác định dân tộc mình thuộc dân tộc đa số hay dân tộc thiểu số? + Lấy ví dụ về một số dân tộc khác cùng nhóm với dân tộc mình. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, quan sát Tư liệu, biểu đồ để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về thành phần dân tộc theo dân số. - GV mời đại diện HS trình bày về: Mối liên hệ giữa Tư liệu 1 và Tư liệu 2: + Tư liệu 1 trả lời câu hỏi “dân tộc đa số là dân tộc có số dân như thế nào” và “dân tộc thiểu số là dân tộc có số dân như thế nào”. + Tư liệu 2 cung cấp số liệu dân số của các dân tộc ở Việt Nam (năm 2019) là căn cứ để phân loại dân tộc nào là dân tộc đa số, dân tộc nào là dân tộc thiểu số. Mối quan hệ giữa Tư liệu 2 và biểu đồ: + Tư liệu 2 cung cấp số liệu dân số của các dân tộc Việt Nam (năm 2019). + Biểu đồ sử dụng số liệu để phản ánh tỉ lệ giữa hai nhóm dân tộc đa số và dân tộc thiểu số ở Việt Nam (theo số liệu năm 2019). Mối quan hệ giữa Tư liệu 1 và biểu đồ: + Biểu đồ sử dụng khái niệm về dân tộc đa số và dân tộc thiểu số trong Tư liệu 1 để phản ánh mối quan hệ về dân số giữa nhóm các dân tộc đa số và dân tộc thiểu số ở Việt Nam (theo số liệu năm 2019). à Ba tư liệu để phản ánh về phân chia thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận: Việc phân chia dân tộc theo số dân hoàn toàn dựa vào tỉ lệ số dân của dân tộc đó so với tổng dân số của cả nước, không căn cứ trên trình độ phát triển. Các dân tộc ít người hơn không đồng nghĩa với kém phát triển hơn về mặt văn hóa. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu thành phần dân tộc theo dân số - Khái niệm dân tộc: + Dân tộc – quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia. Ví dụ nói: dân tộc Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn. + Dân tộc – tộc người: là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác dân tộc. Ví dụ nói: dân tộc Kinh, dân tộc Mường,... - Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam: dựa vào số dân của từng dân tộc theo tổng điều tra dân số toàn quốc, được chia thành: + Dân tộc đa số: Kinh, Tày, Thái, Mường, H’mông, Khơ-me, Nùng,... + Dân tộc thiểu số: Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu,... |
HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM * Hình ảnh về cộng đồng các dân tộc Việt Nam ![]() ![]() ![]() * Video về cộng đồng các dân tộc Việt Nam + Việt Nam có bao nhiêu dân tộc (Số liệu tính đến 29/04/2019): https://youtu.be/Jm5eLwKxtFk?si=p3-Uhq4cCQ3d-OYh + Cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam xếp theo số dân: https://youtu.be/i_jYQNCyl9Q?si=GJxHgs81ryKJySBL |
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần dân tộc theo ngữ hệ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự phân chia các dân tộc ở Việt Nam thông qua việc khai thác tư liệu cụ thể về ngữ hệ của các dân tộc ở Việt Nam.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2, quan sát Hình 2 và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành phần dân tộc theo ngữ hệ.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu vấn đề, dẫn dắt: Ngoài cách phân chia theo số dân như đã tìm hiểu, 54 dân tộc ở Việt Nam còn được phân chia theo tiêu chí nào khác? à Ngoài cách phân chia theo số dân, còn có thể dựa vào ngữ hệ để phân chia thành các dân tộc. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 2 SGK tr.88 và cho biết: Ngữ hệ là gì? - GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm). - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin mục 2, quan sát Hình 2 SGK tr.88 và trả lời câu hỏi: + Ở Việt Nam có bao nhiêu ngữ hệ? + Ở Việt Nam có bao nhiêu nhóm ngôn ngữ? + Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó. ![]() - GV trình chiếu cho HS quan sát video về Thời kì cuối của nhóm ngữ hệ dân tộc Nam Đảo: https://youtu.be/8fnbB8nzx0k?si=cmSbDUsNZvakdv4W - GV đặt câu hỏi mở rộng, yêu cầu HS kết nối với thực tiễn (đọc sách, xem truyền hình, internet) và trả lời câu hỏi: + Xác định dân tộc mình thuộc ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ nào? + Lấy ví dụ về một số dân tộc khác. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về thành phần dân tộc theo ngữ hệ. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận nội dung về Thành phần dân tộc theo ngữ hệ. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Tìm hiểu thành phần dân tộc theo ngữ hệ - Khái niệm ngữ hệ: là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,... - Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành: + Năm ngữ hệ:
+ Tám nhóm ngôn ngữ:
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, biết cách vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có vào việc giải quyết một số tình huống/bài tập nhận thức.
b. Nội dung:
- GV cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm về Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.89.
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm, làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Khái niệm “dân tộc Việt Nam” thuộc nghĩa khái niệm nào?
A. Dân tộc – tộc người. | B. Dân tộc – quốc gia. |
C. Dân tộc đa số. | D. Dân tộc thiểu số. |
Câu 2. Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác dân tộc được gọi là
A. Dân tộc – tộc người. | B. Dân tộc – quốc gia. |
C. Dân tộc đa số. | D. Dân tộc thiểu số. |
Câu 3. Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số cả nước được xếp là
A. Dân tộc – tộc người. | B. Dân tộc – quốc gia. |
C. Dân tộc đa số. | D. Dân tộc thiểu số. |
Câu 4. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các dân tộc – tộc người ở Việt Nam?
A. Theo dân số và địa bàn phân bố.
B. Theo dân số và theo ngữ hệ.
C. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bố.
D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.
Câu 5. 54 dân tộc Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu ngữ hệ?
A. 54 ngữ hệ. | B. 5 ngữ hệ. | C. 8 ngữ hệ. | D. 10 ngữ hệ. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | A | C | B | B |
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, nêu ý kiến (nếu có đáp án khác).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.89
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Lập bảng thống kê thành phần dân tộc theo ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ.
Dân tộc | Ngữ hệ | Nhóm ngôn ngữ |
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học về các dân tộc trên đất nước Việt Nam để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày bảng thống kê:
Dân tộc | Ngữ hệ | Nhóm ngôn ngữ |
Kinh (Việt), Mường, Thổ, Chứt | Nam Á | Việt – Mường |
Khơ Mú, Xinh Mun, Mảng, Kháng, Ơ Đu, Bru – Vân Kiều, Tà Ôi, Cơ Tu, Giẻ - Triêng, Co, Hrê, Brâu, Rơ Măm, Ba Na, Xơ Đăng, Mnông, Cơ Ho, Mạ, Xriêng, Chơ Ro, Khơ-me | Nam Á | Môn – Khơ-me |
Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào, Lự, Sán Chay, Bố Y | Thái – Ka-đai | Tày – Thái |
La Chí, La Ha, Cơ Lao, Pu Péo | Thái – Ka-đai | Ka-đai |
Mông, Dao, Pà Thẻn | Mông – Dao | Mông – Dao |
Chăm, Gia Rai, Ê Đê, Chu Ru, Raglai | Nam Đảo | Ma-lay-ô – Pô-li-nê-di |
Hoa/Hán, Sán Dìu, Ngái | Hán – Tạng | Hán (hay Hoa) |
Hà Nhì, Phù Lá, La Hủ, Lô Lô, Cống, Si La | Hán – Tạng | Tạng – Miến |
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang hoạt động mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS rèn luyện khả năng tìm kiếm, tiếp cận và xử lí thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.89; HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thông tin, tư liệu, hình ảnh để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung Vận dụng (SGK tr.89):
Câu 1. Ở địa phương em (xã, huyện hoặc tỉnh) có những dân tộc nào sinh sống? Các dân tộc đó thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
Câu 2. Theo em, việc có nhiều dân tộc thuộc các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ khác nhau cùng sinh sống trong một địa phương tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa của địa phương đó?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vào đầu giờ sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Thành phần dân tộc theo dân số.
+ Thành phần dân tộc theo ngữ hệ.
- Làm bài tập Bài 11 - Sách bài tập Lịch sử 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 12: Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất đủ cả năm