Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 2)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 2). Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S.. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
BÀI 18: THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (PHẦN 2)
(20 câu)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. các cá thể thích nghi hơn.
B. các cá thể thích nghi nhất.
C. quần thể thích nghi.
D. loài mới và các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 2: Nhóm quần thể gồm các cá thể có tiềm năng giao phối trong tự nhiên và sinh con sống sót, có khả năng sinh sản nhưng sinh con không có khả năng sống sót hoặc không sinh sản được với các cá thể của các nhóm quần thể khác là
A. loài sinh học.
B. quần thể thích nghi.
C. loài mới.
D. đơn vị phân loại.
Câu 3: Dấu hiệu cho thấy loài sinh học mới hình thành là sự cách li
A. địa lí.
B. sinh sản.
C. sinh thái.
D. cơ học.
Câu 4: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường xảy ra đối với
A. động vật.
B. thực vật.
C. động vật bậc thấp.
D. động vật bậc cao.
Câu 5: Hai loài thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt là
A. tiêu chuẩn hình thái.
B. tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.
D. tiêu chuẩn cách li sinh sản.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Sự kiện nào sau đây không phải là ví dụ minh họa cho tiến hóa lớn?
A. Sự hình thành sinh vật nhân thực từ các tế bào sinh vật nhân sơ.
B. Sự hình thành loài động vật sống dưới nước như cá voi từ tổ tiên ở cạn.
C. Sự thay đổi tần số allele quy định màu sắc ở quần thể bướm đêm ở khu công nghiệp nước Anh.
D. Sự tuyệt chủng của các loài khủng long.
Câu 2: Điều gì sau đây cho thấy các cá thể dị đa bội đã hình thành loài mới từ loài lưỡng bội ban đầu?
A. Các cá thể đa bội vẫn giao phấn với cá thể lưỡng bội ở quần thể ban đầu tạo ra đời con sống sót và sinh sản được.
B. Các cá thể đa bội có giá trị thích nghi thấp hơn so với các cá thể loài lưỡng bội ở quần thể ban đầu và trở nên chiếm ưu thế.
C. Các cá thể đa bội chỉ thụ phấn với cá thể đa bội khác, nhưng không thụ phấn thành công với các cá thể lưỡng bội ở quần thể ban đầu.
D. Các cá thể đa bội bất thụ hoặc không tạo ra đời con sống sót được.
Câu 3: Cơ chế nào sau đây không liên quan đến sự hình thành loài cùng khu?
A. Sự khác biệt về điều kiện sinh thái tối ưu của các nhóm cá thể.
B. Sự khác biệt tập tính kiếm thức ăn của các nhóm cá thể.
C. Lai xa và đa bội hoá.
D. Cách li địa lí.
Câu 4: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây đóng vai trò quan trọng đối với sự phân hoá quần thể trong hình thành loài khác khu?
A. Phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B. Phiêu bạt di truyền, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên.
C. Dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
D. Phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, dòng gene.
Câu 5: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
B. Trong cùng một khu vực địa lý vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.
D. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lí.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Một nhóm cá thể chim sẻ bị một trận bão đưa tới một hòn đảo cách xa đất liền. Đảo này có thành phần loài thực vật khác đất liền, nhóm chim sẻ hình thành quần thể trên đảo có tập tính làm tổ mới. Những con chim sẻ ở đất liền làm tổ trên cây, những con chim ở đảo làm tổ trên mặt đất. Sau một thời gian dài, chim ở đảo tái nhập với chim ở đất liền, nhưng hai quần thể này không giao phối với nhau nữa. Đây là một ví dụ về
A. sự hình thành loài cùng khu.
B. sự hình thành loài khác khu.
C. sự giao phối không ngẫu nhiên.
D. sự hình thành loài liền khu.
Câu 2: Điều gì sau đây là sự kiện cách li địa lí dẫn tới sự hình thành loài mới?
A. Ở một quần thể bọ cánh cứng, một con đã di chuyển sang một quần thể mới.
B. Một nhóm nhỏ cá thể ở một quần thể chim ở đất liền di cư và bắt đầu hình thành một quần thể mới ở đảo nhỏ nằm gần lục địa.
C. Trong một cơn bão lớn, con sông thay đổi dòng chảy, làm chia tách một quần thể côn trùng sống trong đất.
D. Một số cá thể côn trùng không có cánh sử dụng nguồn thức ăn mới là loài thực vật mới mọc trong khu phân bố, dần dần không tương tác và giao phối với các cá thể côn trùng ở quần thể ban đầu.
...........................................
...........................................
...........................................
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.
Câu 1: Những ví dụ sau đây là Đúng hay Sai về quá trình hình thành loài cùng khu?
a. Quần thể thằn lằn bị chia tách bởi việc làm đường cao tốc và sau một thời gian phân li thành hai loài.
b. Một nhóm chim sẻ nhà di chuyển theo một con tàu ừt đất liền ra đảo, sau đó hình thành loài mới ở đảo.
c. Một nhóm cây thuộc một loài thực vật giảm phân tạo ra các hạt phấn và noãn bào lưỡng bội, sau đó tự thụ phần, tạo hạt và phát triển thành các cây tứ bội và không tạo ra đời lai hữu thụ với quần thể lưỡng bội ban đầu.
d. Một đám cỏ mọc ở nơi đổ xỉ quặng nằm liền kề vùng đất đồng cỏ màu mỡ, ở khu vực tiếp giáp không có sự giao phấn giữa 2 quần thể và 2 quần thể cách li sinh sản với nhau hoàn toàn.
Đáp án:
a. S
b. S
c. Đ
d. S
...........................................
...........................................
...........................................
=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 18: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 2)