Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 18: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Giáo án bài 18: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 2) sách Sinh học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 18: THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (PHẦN 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm loài sinh học.

  • Nêu được các cơ chế hình thành loài.

  • Phát biểu được khái niệm tiến hoá lớn. Phân biệt được tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ.

  • Dựa vào sơ đồ cây sự sống, trình bày được sinh giới có nguồn gốc chung và phân tích được sự phát sinh chủng loại là kết quả của tiến hoá.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Xây dựng kế hoạch tự tìm hiểu về tiến hoá lớn và nguồn gốc chung của sinh giới.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận trong nhóm xây dựng nội dung kiến thức theo yêu cầu.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xây dựng được ý tưởng mới trong việc ứng dụng kiến thức về tiến hoá lớn trong nghiên cứu và đời sống.

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học:

    • Phát biểu được khái niệm loài sinh học.

    • Nêu được các cơ chế hình thành loài.

    • Phát biểu được khái niệm tiến hoá lớn. Phân biệt được tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ.

    • Dựa vào sơ đồ cây sự sống, trình bày được sinh giới có nguồn gốc chung và phân tích được sự phát sinh chủng loại là kết quả của tiến hoá.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Xác định được nguồn gốc tiến hóa và vị trí phân loại của các nhóm sinh vật.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các cơ chế hình thành các loài sinh vật.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học, chuẩn bị nội dung bài mới.

  • Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, rèn luyện và hoàn thành nội dung được giao.

  • Nhân ái: chia sẻ với các bạn về nội dung tìm hiểu được thông qua các nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Cánh Diều.

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Phiếu học tập.

  • Sơ đồ minh họa các Hình 18.1 - 18.5; hình ảnh về cơ chế hình thành loài; cây phát sinh chủng loại của một số nhóm sinh vật.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Cánh Diều.

  • Tài liệu sưu tầm được về quá trình tiến hóa và nội dung học tập đã chuẩn bị theo nhiệm vụ của nhóm; nghiên cứu trước nội dung Bài 18.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh về một số loài:

   BÀI 18: THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (PHẦN 2) BÀI 18: THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (PHẦN 2)

- GV yêu cầu HS quan sát, vận dụng kiến thức, kĩ năng và cho biết: Những nhóm sinh vật trên có những điểm gì giống và khác nhau?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, thảo luận trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, định hướng HS đến các đơn vị phân loại trên loài.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời.

Gợi ý: Giống nhau: đều có với khả năng bay lượn,...

+ Khác nhau: Chim thuộc lớp Chim, còn dơi thuộc lớp Thú.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Dựa vào đặc điểm nào để xác định được nguồn gốc tiến hóa của các nhóm sinh vật trên và vị trí phân loại của các nhóm sinh vật này? Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 18. Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (phần 2).

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về loài và sự hình thành loài

a. Mục tiêu:

- Phát biểu được khái niệm loài sinh học.

- Nêu được các cơ chế hình thành loài.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ học tập; HS đọc thông tin mục I SGK tr.103 - 105 và tìm hiểu về Loài và sự hình thành loài.

c. Sản phẩm học tập: Loài và sự hình thành loài.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm (4 - 6 HS).

- GV chiếu video, yêu cầu HS quan sát, kết hợp nghiên cứu mục I SGK tr.103 - 105 và thực hiện nhiệm vụ ở mỗi trạm:

Trạm 1: Khái niệm loài sinh học

Trạm 2: Cơ chế hình thành loài.

- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ từ trạm 1 → trạm 2 và hoàn thành Phiếu học tập:

NHÓM:

PHIẾU HỌC TẬP

Tìm hiểu về loài và sự hình thành loài

1. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Các con chó nhà đa dạng về hình dạng, kích thước cơ thể, màu sắc lông (hình 18.1) nhưng một số giống chó nhà khác nhau vẫn giao phối được với nhau và sinh con hữu thụ. Trong số cá thể này, những nhóm cá thể nào thuộc về cùng một loài sinh học, những nhóm cá thể nào thuộc các loài sinh học khác nhau?

BÀI 18: THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (PHẦN 2)

2. Loài sinh học là gì? Tiêu chuẩn phân biệt loài sinh học là gì?

3. Sự hình thành loài là gì? Dấu hiệu của sự hình thành loài là gì?

4. Dựa vào hình 18.2, hãy mô tả các cơ chế hình thành loài.

BÀI 18: THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (PHẦN 2)

5. Tại sao cách li địa lí là điều kiện cần cho sự hình thành loài khác khu?

6. Vì sao sự hình thành loài mới bằng đa bội hóa đối với con lai khác loài xảy ra phổ biến ở các loài thực vật hơn so với động vật?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu nội dung mục I SGK và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát; gợi ý, định hướng HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm trình bày.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Phiếu học tập:

1. Ngựa và lừa thuộc hai loài sinh học khác nhau, một số cá thể chó nhà khác nhau thuộc cùng một loài sinh học (loài chó).

5. Cách li địa lí là điều kiện cần để các nhân tố tiến hoá tác động khác nhau đến hai quần thể bị cách li từ quần thể ban đầu. Từ đó, cấu trúc di truyền giữa hai quần thể sẽ khác nhau, có thể dẫn tới cách li sinh sản (hình thành loài mới).

6. Đa bội hoá dẫn tới sự mất cân bằng hệ gene do lượng vật chất di truyền tăng lên nhiều lần. Cơ thể động vật với cấu trúc phức tạp thường chịu tác động lớn của đa bội hoá dẫn tới bị chết hoặc không có khả năng sinh sản (không di truyền được kiểu gene mới). Thực vật có khả năng di truyền một số đột biến đa bội, kiểu gene mới được di truyền, cách li sinh sản với loài cũ.)

- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét các câu trả lời của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm.

-  GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

I. LOÀI VÀ SỰ HÌNH THÀNH LOÀI

1. Khái niệm loài sinh học

- Loài sinh học là nhóm quần thể gồm các cá thể có tiềm năng giao phối trong tự nhiên và sinh con sống sót, có khả năng sinh sản nhưng sinh con không có khả năng sống sót hoặc không sinh sản được với các cá thể của các nhóm quần thể khác.

- Tiêu chuẩn phân biệt loài sinh học: Khả năng giao phối và sinh con hữu thụ của các cá thể.

2. Các cơ chế hình thành loài

- Sự hình thành loài là quá trình tạo ra loài mới (loài hậu duệ) từ loài ban đầu (loài tổ tiên).

- Dấu hiệu cho thấy loài sinh học mới hình thành là sự cách li sinh sản.

Bảng 1. Các cơ chế hình thành loài - Đính kèm dưới hoạt động

Bảng 1. Các cơ chế hình thành loài

Cơ chế hình thành loài

Diễn biến

Ví dụ

Khác khu

 

 

Cùng khu

 

 

Liên khu

 

 

Hướng dẫn trả lời bảng 1:

Bảng 1. Các cơ chế hình thành loài

Cơ chế hình thành loài

Diễn biến

Ví dụ

Khác khu

Quần thể ban đầu bị chia cắt bởi yếu tố địa lí, hoặc một nhóm có thể di cư xa → các nhóm cá thể ở các khu vực bị chia cắt chịu tác động của các nhân tố tiến hoá - thay đổi cấu trúc di truyền → hình thành đặc điểm thích nghi theo hướng khác nhau → không còn khả năng sinh sản khi gặp nhau → loài mới hình thành.

Từ loài Geospiza fortis di cư ra các đảo thuộc quần đảo Galapagós đã hình thành nhiều loài chim sẻ: G. scandens, G. magnirostris,...

Cùng khu

Trong quần thể ban đầu (cùng khu phân bố) phát sinh các đột biến lớn, lai xa (lai khác loài) | và đa bội hoá, sự cách li sinh thái sự phân hoá cấu trúc di truyền của một nhóm cá thể cách li sinh sản - loài mới hình thành.

Loài cây gai dầu (tầm ma, Galeopsis tetrahit, 2n = 32) hình thành từ lai xa giữa hai loài lưỡng bội 2n = 16 là G. pubescens và G. speciosa.

Liên khu

Các cá thể của quần thể ban đầu sống ở hai ổ sinh thái liền kề bị ngăn cách nhau, hiếm khi gặp nhau để giao phối và sinh sản, điều kiện môi trường khác biệt giữa hai ổ sinh thái dẫn tới sự khác biệt cấu trúc di truyền giữa hai nhóm cá thể → các cá thể ở hai ổ sinh thái không còn giao phối với nhau sinh con hữu thụ (cách li sinh sản) → hình thành loài mới.

Chim chiến chiện miền tây và chim chiền chiện miền đông.

 

 

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: CƠ SỞ PHÂN TỪ CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA VÀ MỘT SỐ HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: CƠ SỞ PHÂN TỪ CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA VÀ MỘT SỐ HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU 

Chat hỗ trợ
Chat ngay