Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 23: Hệ sinh thái. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S.. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
BÀI 23: HỆ SINH THÁI
(70 câu)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (22 CÂU)
Câu 1: Trong hệ sinh thái đồng ruộng, sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A. Cây rau mác.
B. Cây lúa.
C. Sâu ăn lá lúa.
D. Cây ngô.
Câu 2: Hệ sinh thái nào sau đây thuộc nhóm hệ sinh thái dưới nước?
A. Rạn san hô.
B. Rừng lá kim phương Bắc.
C. Thảo nguyên.
D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 3: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây “truyền” năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Chim bói cá.
B. Cá rô đồng.
C. Tảo lục đơn bào.
D. Tôm sông.
Câu 4: Sinh vật nào dưới đây được ghép cặp đúng với bậc dinh dưỡng của chúng?
A. Vi khuẩn lam – sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Châu chấu – sinh vật phân giải.
C. Thực vật phù du - sinh vật sản xuất.
D. Nấm – sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 5: Hệ sinh thái nào dưới đây không phải là hệ sinh thái nhân tạo?
A. Đồng lúa.
B. Ao nuôi tôm.
C. Đồng rêu.
D. Khu công nghiệp.
Câu 6: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Động vật ăn thịt.
D. Sinh vật phân huỷ.
Câu 7: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. quá trình bài tiết các chất thải.
B. hoạt động quang hợp.
C. hoạt động hô hấp.
D. quá trình sinh tổng hợp các chất.
Câu 8: Sinh vật nào dưới đây được ghép cặp đúng với bậc dinh dưỡng của chúng?
A. Vi khuẩn lam – sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Châu chấu – sinh vật phân giải.
C. Thực vật phù du – sinh vật sản xuất.
D. Nấm – sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 9: Trong hệ sinh thái, nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau, sinh vật sử dụng sinh vật khác làm thức ăn và là thức ăn của sinh vật khác, tạo thành
A. lưới thức ăn.
B. bậc dinh dưỡng.
C. chuỗi thức ăn.
D. mắt xích.
Câu 10: Trong các hệ sinh thái trên cạn, nhóm loài sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Cỏ dại, lúa, vi sinh vật tự dưỡng.
B. Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
C. Nấm dại, nấm trồng.
D. Động vật ăn thực vật.
Câu 11: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là
A. cáo.
B. gà.
C. thỏ.
D. hổ.
Câu 12: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Châu chấu → Ếch đồng → Rắn. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1?
A. Ếch đồng.
B. Châu chấu.
C. Rắn.
D. Cây lúa.
Câu 13: Sự hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom được gọi là
A. diễn thế nguyên sinh.
B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế phân hủy.
D. diễn thế nhân tạo.
Câu 14: Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực sẽ có những đặc điểm như thế nào?
A. Quần xã tiên phong.
B. Quần xã suy thoái.
C. Quần xã trung gian.
D. Quần xã phát triển ổn định.
Câu 15: Trong điều kiện nào thì hình thành những sinh vật đầu tiên trong diễn thế nguyên sinh?
A. Môi trường hữu cơ.
B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường trống trơn.
D. Môi trường khoáng.
Câu 16: Những nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân bên ngoài gây ra diễn thế?
A. Sự thay thế loài ưu thế này bằng loài ưu thế khác.
B. Mưa, bão, lụt.
C. Hạn hán, cháy rừng.
D. Khai thác tài nguyên bừa bãi.
Câu 17: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là
A. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
B. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.
C. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài trong quần xã.
D. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
Câu 18: Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là
A. biến đổi tiếp diễn.
B. diễn thế hỗn hợp.
C. diễn thế thứ sinh.
D. diễn thế nguyên sinh.
Câu 19: Sau khi thu hoạch một ao nuôi cá người ta vệ sinh ao để chuẩn bị cho đợt nuôi cá tiếp theo. Sau khi bổ sung nước vào ao, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Diễn thế thứ sinh.
B. Diễn thế nguyên sinh.
C. Biến động số lượng cá thể.
D. Biến động thành phần cá thể.
Câu 20: Trong diễn thế sinh thái, vai trò quan trọng hàng đầu thường thuộc về nhóm loài
A. sinh vật phân hủy.
B. sinh vật tiên phong.
C. sinh vật ưu thế.
D. sinh vật sản xuất.
Câu 21: Rừng nhiệt đới bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển?
A. Cây gỗ ưa sáng.
B. Cây thân cỏ ưa sáng.
C. Cây bụi chịu bóng.
D. Cây gỗ ưa bóng.
Câu 22: Một hòn đảo đại dương mới được hình thành do hoạt động của núi lửa sẽ có nhóm sinh vật xuất hiện đầu tiên là:
A. địa y.
B. thực vật thân cỏ.
C. thực vật hạt trần.
D. côn trùng.
2. THÔNG HIỂU (23 CÂU)
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở hệ sinh thái tự nhiên mà không có ở hệ sinh thái nhân tạo?
A. Được cải tạo và chăm sóc thường xuyên.
B. Cung cấp thức ăn, đồ dùng sinh hoạt, giải trí,... cho con người.
C. Được hình thành và phát triển theo quy luật tự nhiên.
D. Gồm có hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
Câu 2: Hình bên minh hoạ dạng tháp sinh thái nào?

A. Tháp sinh khối.
B. Tháp số lượng.
C. Tháp dân số.
D. Tháp năng lượng.
Câu 3: Thứ tự của các giai đoạn nào dưới đây phù hợp với diễn thế nguyên sinh xảy ra ở hệ sinh thái trên cạn?
(1) Thực vật thân bụi và thân gỗ.
(2) Nhiều loài cây thân gỗ, quần xã ổn định.
(3) Vi khuẩn, rêu, nguyên sinh vật.
(4) Dương xỉ và thực vật thân thảo.
Α. ( 3) → (4) → (1) → (2).
Β. (3) → (4) → (2) → (1).
C. (4) → (3) → (1) → (2).
D. (4) → (3) → (2) → (1).
Câu 4: Sự ấm lên toàn cầu không gây ra hậu quả nào dưới đây?
A. Tan băng ở các cực của Trái Đất.
B. Thời tiết khắc nghiệt như: mưa bão, lũ lụt, hạn hán,...
C. Suy giảm đa dạng sinh học.
D. Tăng số lượng các loài động vật.
Câu 5: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là
A. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
Câu 6: Hãy nghiên cứu hình ảnh dưới đây và cho biết đây là loại tháp sinh thái nào?

A. Tháp tuổi.
C. Tháp sinh khối.
B. Tháp số lượng.
D. Tháp năng lượng.
Câu 7: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng.
B. cào cào, thỏ, nai.
C. cào cào, chim sâu, báo.
D. chim sâu, mèo rừng, báo.
...........................................
...........................................
...........................................
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.
Câu 1: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cô là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cru là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận bến dưới, hãy cho biết mỗi kết luận là đúng hay sai?
a. Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
b. Quan hệ giữa chuột đồng và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
c. Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
d. Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.
Đáp án:
a. S
b. Đ
c. Đ
d. Đ
Câu 2: Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
Mỗi thực vật dưới đây về chuỗi thức ăn trên là đúng hay sai?
a) Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
b) Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
c) Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
d) Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
Đáp án:
a. Đ
b. S
c. Đ
d. Đ
Câu 3: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P được mô tả bằng sơ đồ ở hình dưới. Cho biết loài G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
b) Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
c) Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.
d) Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Đáp án:
a. Đ
b. Đ
c. S
d. S
Câu 4: Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh khối của hai hệ sinh thái A và B. Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai khi nói về hai tháp sinh thái A và B?
a) Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kì sống ngắn và sinh sản nhanh.
b) A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn.
c) Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
d) Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật.
Đáp án:
a. Đ
b. S
c. S
d. S
...........................................
...........................................
...........................................
=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 23: Hệ sinh thái