Phiếu trắc nghiệm Sinh học 8 cánh diều Bài 39: Quần thể sinh vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 39: Quần thể sinh vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 8: SINH THÁI

BÀI 39: QUẦN THỂ SINH VẬT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo yếu tố nào?

  1. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
  2. Nguồn thức ăn của quần thể.
  3. Khu vực sinh sống.
  4. Cường độ chiếu sáng.

Câu 2:  Quần thể là

  1. tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau.
  2. tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
  3. tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng.
  4. tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.

 

Câu 3: Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là

  1. không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể.
  2. có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
  3. làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể.
  4. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Câu 4: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?

  1. Bầy khỉ mặt đỏ sống trong rừng.    
  2. Đàn cá sống ở sông
  3. Đàn chim sống trong rừng.        
  4. Đàn chó nuôi trong nhà.

 

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?

  1. Đáy tháp rộng.
  2. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định.
  3. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh.
  4. Tỉ lệ sinh cao.

Câu 6: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

  1. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
  2. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
  3. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
  4. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

 

Câu 7: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là

  1. ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành.
  2. trẻ, trưởng thành và già.
  3. trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản.
  4. trước giao phối và sau giao phối.

Câu 8: Mật độ quần thể là

  1. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị thể tích.
  2. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích.
  3. số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích.
  4. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

Câu 9: Quần thể phân bố trong 1 phạm vi nhất định gọi là

  1. môi trường sống
  2. ngoại cảnh
  3. nơi sinh sống của quần thể
  4. ổ sinh thái

 

Câu 10: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?

  1. Tiềm năng sinh sản của loài.
  2. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn.
  3. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn.
  4. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn.

Câu 11: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

  1. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực.
  2. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.
  3. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
  4. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắc Việt Nam.

Câu 12: Xét tập hợp sinh vật sau

(1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ.    

(2) Cá trắm cỏ trong ao.    

(3) Sen trong đầm.

(4) Cây ở ven hồ.    

(5) Chuột trong vườn.    

(6) Bèo tấm trên mặt ao.

Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có

  1. (1), (2), (3), (4), (5) và (6)
  2. (2), (3), (4), (5) và (6)
  3. (2), (3) và (6)
  4. (2), (3), (4) và (6)

 

Câu 13: Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể?

  1. Nhóm tuổi sau sinh sản.
  2. Nhóm tuổi còn non và nhóm sau sinh sản.
  3. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản.
  4. Nhóm trước sinh sản và nhóm sinh sản.

 

Câu 14: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên?

  1. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông.
  2. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi.
  3. Các con sói trong một khu rừng.
  4. Các con ong mật trong tổ.

 

Câu 15: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở

  1. một khu vực nhất định.
  2. một khoảng không gian rộng lớn.
  3. một đơn vị diện tích.
  4. một đơn vị diện tích hay thể tích.

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Dấu hiệu không phải là đặc trưng của quần thể là

  1. mật độ.              
  2. tỉ lệ giới tính.                
  3. cấu trúc tuổi.               
  4. độ đa dạng loài.

 

Câu 2: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở

  1. Một khu vực nhất định
  2. Một khoảng không gian rộng lớn
  3. Một đơn vị diện tích
  4. Một đơn vị diện tích hay thể tích

Câu 3: Trong những ví dụ sau đây, tập hợp sinh vật nào là quần thể sinh vật?

  1. Các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao nuôi
  2. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau
  3. Các cá thể cây thông nhựa phân bố tại vùng núi đông bắc Việt Nam
  4. Các cá thể chuột đồng sống trên cùng một cánh đồng lúc. Các các thể chuột đực và chuột cái có khả năng giao phối với nhau để sinh ra chuột con

Câu 4: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?

  1. Tiềm năng sinh sản của loài       
  2. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn
  3. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn    
  4. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn

 

Câu 5: Quần thể không có đặc điểm là

  1. tồn tại trong một giai đoạn lịch sử xác định.
  2. mỗi quần thể có khu phân bố xác định.
  3. có thể không có sự giao phối với quần thể khác dù cùng loài.
  4. luôn luôn xảy ra giao phối tự do.

 

Câu 6: Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự 
phát triển của quần thể?

  1. Nhóm tuổi sau sinh sản
  2. Nhóm tuổi còn non và nhóm sau sinh sản
  3. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản
  4. Nhóm trước sinh sản và nhóm sinh sản

 

Câu 7: Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hoà mật độ quần thể là

  1. di cư, nhập cư.         
  2. dịch bệnh.             
  3. điều kiện thời tiết bất thường.        
  4. tỉ lệ sinh - tử.

Câu 8: Điều tra quần thể chim trĩ đỏ khoang cổ trong một khu vực nghiên cứu thu được số liệu về số cá thể chim trí trong mỗi nhóm tuổi như sau: nhóm tuổi trước sinh sản là 80 con, nhóm tuổi đang sinh sản là 30 con, nhóm tuổi sau sinh sản là 15 con. Xác định quần thể chim trĩ có tháp tuổi thuộc dạng nào?

  1. Dạng phát triển
  2. Dạng ổn định
  3. Dạng giảm sút
  4. Không xác định được

 

Câu 9: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nào?

  1. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể.
  2. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.
  3. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống.
  4. Dịch bệnh lan tràn.

Câu 10: Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là

  1. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể
  2. Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
  3. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể
  4. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể

 

Câu 11: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?

  1. Vào các tháng mùa mưa trong năm số lượng muỗi giảm đi.
  2. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
  3. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc và nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.
  4. Mật độ quần thể tăng mạnh khi nguồn thức ăn có trong quần thể dồi dào.

 

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?

  1. Đáy tháp rộng
  2. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định
  3. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh
  4. Tỉ lệ sinh cao

 

Câu 13: Đặc trưng cơ bản của quần thể là

  1. tỉ lệ giới tính.
  2. thành phần nhóm tuổi.
  3. mật đô quần thể.
  4. tất cả các đáp án trên.

 

Câu 14: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là

  1. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành
  2. Trẻ, trưởng thành và già
  3. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản
  4. Trước giao phối và sau giao phối

 

Câu 15: Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là

  1. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể
  2. Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
  3. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể
  4. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?

  1. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể
  2. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới
  3. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới
  4. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp

Câu 2: Xác định kiểu phân bố các cá thể của quần thể trong trường hợp: Quần thể chim hải âu đang sinh sống ở một khu vực sống có điều kiện sống phân bố tương đối đồng đều và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.

  1. Theo nhóm
  2. Đồng đều
  3. Ngẫu nhiên
  4. Không xác định được

 

Câu 3: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên

  1. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.         
  2. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
  3. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.             
  4. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.

Câu 4: Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:

- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con/ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con/ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con/ha

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

  1. Dạng phát triển.                         
  2. Dạng ổn định.
  3. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.      
  4. Dạng giảm sút.

 

Câu 5: Trong tự nhiên, khi quần thể chỉ còn một số ít cá thể sống sót thì sẽ có khả năng xảy ra nhiều nhất là

  1. sinh sản với tốc độ nhanh.          
  2. hồi phục.          
  3. diệt vong.             
  4. ổn định.

Câu 6: Xác định kiểu phân bố các cá thể của quần thể trong trường hợp: Quần thể cây gỗ lim xanh trong rừng có điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi trong cả khu rừng, số lượng cây gỗ ít, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

  1. Theo nhóm
  2. Đồng đều
  3. Ngẫu nhiên
  4. Không xác định được

Câu 7: Xác định kiểu phân bố các cá thể của quần thể trong trường hợp: Quần thể trâu rừng sống thành bầy đàn, tập trung ở những nơi có nhiều cỏ và gần các dòng sông.

  1. Theo nhóm
  2. Đồng đều
  3. Ngẫu nhiên
  4. Không xác định được

Câu 8: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:

- Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ha.
- Nhóm tuổi sinh sản: 43 con/ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con/ha

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

  1. Dạng ổn định       
  2. Dạng phát triển
  3. Dạng giảm sút      
  4. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển

 

Câu 9: Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của quần thể có ý nghĩa là

  1. hiểu được sự phát triển hay diệt vong của quần thể.
  2. bảo vệ và khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên hoang dã.
  3. chủ động cung cấp nguồn sống cho quần thể.
  4. điều chỉnh số lượng đực cái, phù hợp đảm bảo sự phát triển của quần thể.

Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

  1. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
  2. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
  3. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
  4. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của

  1. cạnh tranh cùng loài
  2. cạnh tranh khác loài
  3. thiếu chất dinh dưỡng
  4. sâu bệnh phá hoại

Câu 2: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ

  1. hỗ trợ cùng loài
  2. cạnh tranh cùng loài
  3. hỗ trợ khác loài
  4. ức chế - cảm nhiễm

 --------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 39: Quần thể sinh vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay