Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 kết nối Bài 30 Đọc: Cánh chim nhỏ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 30 Đọc: Cánh chim nhỏ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ

BÀI 30: CÁNH CHIM NHỎ

ĐỌC: CÁNH CHIM NHỎ

(20 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Cậu bé mơ ước được bay như chim nghĩ gì khi nhìn những cánh chim chao liệng trên trời cao?

  1. Muốn có cánh để được bay lên bầu trời giống chim.
  2. Muốn bay lên như chim.
  3. Tự hỏi tại sao mình không thể bay.
  4. Tự hỏi tại sao chim lại có cánh.

Câu 2: Cậu bé muốn bay như chim gặp cậu bé bị liệt ở đâu?

  1. Sân trường.
  2. Công viên.
  3. Cổng bệnh viện.
  4. Rạp chiếu phim.

Câu 3: Cậu bé bị liệt mong muốn điều gì?

  1. Đi và chạy giống các bạn.
  2. Chơi những trò sử dụng chân.
  3. Đi bộ trên thảm cỏ.
  4. Nô đùa cùng các bạn ở công viên.

Câu 4: Cậu bé muốn bay như chim muốn chia sẻ điều gì với cậu bé bị liệt?

  1. Cảm giác nô đùa cùng các bạn trên thảm đỏ.
  2. Cảm giác đi và chạy bằng đôi chân của mình.
  3. Những món đồ chơi đắt tiền.
  4. Những món đồ chơi làm bằng đất sét.

Câu 5: Hai cậu bé cùng nhau chơi trò gì?

  1. Oẳn tù tì.
  2. Đếm sao.
  3. Xây lâu đài cát.
  4. Chọi dế.

Câu 6: Khi biết mong muốn của người bạn mới gặp, cậu bé mơ ước biết bay đã làm gì cho bạn?

  1. Giúp bạn ngồi xuống ghế.
  2. Cõng bạn vừa đi vừa chạy.
  3. Cõng bạn đi tìm cha.
  4. Động viên bạn.

 

Câu 7:  Khi được cậu bé muốn bay như chim cõng, cậu bé bị liệt đã làm gì?

  1. Ôm ghì lấy bạn.
  2. Bảo bạn thả mình xuống.
  3. Nói chuyện với bạn.
  4. Cảm ơn bạn đã cõng mình.

Câu 8: Người cha có biểu hiện như thế nào khi nhìn theo hai bạn nhỏ?

  1. Cười vui.
  2. Hồi hộp.
  3. Lo lắng.
  4. Mắt rưng rưng.

Câu 9: Người cha nhìn đứa con không đi được của mình đang làm gì?

  1. Dang rộng đôi cánh tay, vung vẩy trong gió.
  2. Cười tươi nhìn bạn pha trò.
  3. Chờ cha về đón.
  4. Chơi với bạn rất vui vẻ.

Câu 10: Cậu bé bị liệt khi được bạn cõng đã nói điều gì với cha?

  1. Con đang chơi rất vui.
  2. Con vui lắm bố ơi.
  3. Bố ơi con đang bay.
  4. Mai mình lại qua đây chơi nữa nha.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Câu nói “Con đang bay” của cậu bé bị liệt nói lên điều gì?

  1. Cậu bé mơ ước biết bay cùng cậu bé bị liệt thực hiện ước mơ của mình.
  2. Hai cậu bé cùng chia sẻ ước mơ cho nhau.
  3. Cậu bé bị liệt cảm nhận ước mơ của cậu bé muốn bay như chim.
  4. Cậu bé muốn bay như chim không thể thực hiện ước mơ của mình.

Câu 2: Vì sao người cha đứng lặng nhìn theo con mình?

  1. Vì người con đã chứng minh được ước mơ của mình cho mọi người thấy.
  2. Vì người cha thương con mình, cũng mừng cho con vì tuy không biết cảm giác đi và chạy nhưng được cảm nhận một điều đáng quý khác.
  3. Vì người con chứng minh được ước mơ của mình không phải là viển vông.
  4. Vì người vượt qua được khó khăn của mình.

Câu 3: Nội dung của câu chuyện Cánh chim nhỏ là gì?

  1. Ca ngợi những con người vượt qua rào cản, nỗ lực thực hiện ước mơ của mình.
  2. Ca ngợi những ước mơ của con người.
  3. Ca ngợi lòng tốt của con người.
  4. Sự đáng quý của con người khi cùng chia sẻ ước mơ với nhau, giúp cho nhau được hạnh phúc hơn.

Câu 4: Cậu bé bị liệt có cảm xúc như thế nào khi được bạn cõng chạy trong công viên?

  1. Vui vẻ, hạnh phúc.
  2. Lo lắng, sợ hãi.
  3. Hồi hộp, suy tư.
  4. Thấp thỏm, phấn khởi.

Câu 5: Nhan đề Cánh chim nhỏ nói lên điều gì?

  1. Tuy không có cánh cho riêng mình nhưng có thể trở thành đôi cánh nhỏ của người khác.
  2. Chia sẻ giúp cuộc sống tốt đẹp hơn.
  3. Cánh chim dù nhỏ bé nhưng vẫn hữu ích.
  4. Ước mơ viển vông, xa vời.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

  1. Nên biết ước mơ vừa với sức của mình.
  2. Có đam mê và lòng kiên trì thì sẽ thực hiện được ước mơ.
  3. Biết chia sẻ và giúp đỡ người khác thì cả mình và người đều hạnh phúc hơn.
  4. Muốn thành công phải có thật nhiều ước mơ.

Câu 2: Từ nào trong bài vừa là từ láy vừa là động từ?

  1. Đứng lặng.
  2. Rưng rưng.
  3. Dang tay.
  4. Hét to.

Câu 3: Từ được gạch chân trong câu dưới đây thuộc từ loại gì?

Đứa con không đi được của ông đang dang dộng đôi cánh tay, vung vẩy trong gió và luôn miệng hét to.

  1. Động từ.
  2. Tính từ.
  3. Danh từ.
  4. Không có đáp án đúng.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Bài đọc nào dưới đây cũng có hình ảnh cánh chim?

  1. Trai ngọc và Hải quỳ.
  2. Bốn mùa mơ ước.
  3. Trước ngày xa quê.
  4. Nhà phát minh 6 tuổi.

Câu 2: Qua câu chuyện trên, chúng ta có thể rút ra được điều gì?

  1. Sự chia sẻ giúp chúng ta hạnh phúc hơn.
  2. Phải cố gắng, nỗ lực thực hiện ước mơ của mình.
  3. Sống phải có mơ ước và đam mê.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

=> Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 kết nối ôn tập bài 30: Bài đọc - Cánh chim nhỏ. Luyện tập về dấu gạch ngang

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay