Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Bài 21: Dấu gạch ngang
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: Dấu gạch ngang. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP
BÀI 21: THẾ GIỚI TRONG TRANG SÁCH
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG
(19 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Đâu là công dụng của dấu gạch ngang?
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu tên văn bản.
C. Đánh dấu tên nhân vật.
D. Đánh dấu chú thích của từ.
Câu 2: Đâu không phải là công dụng của dấu gạch ngang?
A. Đánh dấu các ý liệt kê.
B. Đánh dấu tên bài đọc.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 3: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong câu dưới đây?
Theo kế hoạch, năm mới 2012 sẽ có cầu truyền hình Hà Nội – Huế – TP. Hồ Chí Minh.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 4: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Bài viết này đề cập đến các vấn đề sau:
– Khái niệm gạch ngang, gạch nối.
– Phân biệt gạch ngang, gạch nối.
– Lý do không nên nhầm lẫn giữa gạch ngang và gạch nối.
– Cách xử lý gạch nối thành gạch ngang và ngược lại.
A. Đánh dấu các ý liệt kê.
B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 5: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Đốm và Mun im lặng, ngắm những bông hoa chiều tàn tím biếc. Đốm hỏi:
− Sao lại gọi là hoa chiều tàn?
− Là bởi vì trưa nở, chiều tàn.
− Đằng ấy giỏi thật! Gì cũng biết!
Mun được khen phổng mũi, cao hứng nói tiếp:
− Còn hoa mười giờ, thì cứ đúng mười giờ là nở bung.
(Theo Trần Đức Tiến)
A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Câu 6: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Con cá sấu này da màu xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.
A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Câu 7: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
D. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Câu 8: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Chuyến tàu Hà Nội – Sài Gòn khởi hành lúc 20 giờ.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
Câu 9: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Dưới đây là một số loài được cho là lớn nhất trong thế giới động vật:
− Cá voi xanh.
− Voi Châu Phi.
− Hươu cao cổ.
− Lạc đà một bướu.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 10: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong câu dưới đây?
Chương trình học bổng “Vì mái trường xanh” đã đến với các em học sinh khắp ba miền Bắc − Trung − Nam.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh
D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Sửa lại câu dưới đây bằng cách thêm dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp?
Quảng Bình quê hương thứ hai của tôi đang từng ngày đổi thay.
A. Quảng Bình quê hương thứ hai của tôi – đang từng ngày đổi thay.
B. Quảng Bình – quê hương thứ hai của tôi đang từng ngày đổi thay.
C. Quảng Bình quê hương – thứ hai của tôi đang từng ngày đổi thay.
D. Quảng Bình quê hương thứ hai của tôi đang từng ngày – đổi thay.
Câu 2: Sửa lại câu dưới đây bằng cách thêm dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp?
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Tiếng Việt 5 kết nối bài 21: Dấu gạch ngang