Phiếu trắc nghiệm Toán 11 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Toán 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. = 1, với mọi số thực a < 0.
B. = 1, với mọi số thực a > 0.
C. = 1, với mọi số thực a.
D. = 1, với a là số thực khác 0.
Câu 2: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và SB = . Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Phương trình tiếp tuyến của tại điểm
là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Trong các hình sau, hình nào là dạng đồ thị của hàm số y = , 0 < a < 1?
A. (I).
B. (II).
C. (IV).
D. (III).
Câu 5: Một hộp đựng 20 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Gọi A là biến cố : ‘‘Rút được tấm thẻ ghi số chẵn lớn hơn 9’’ ; B là biến cố : ‘‘Rút được tấm thẻ ghi số không nhỏ hơn 8 và không lớn hơn 15’’. Số phần tử của AB là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, SA = và SA ⊥ BC. Góc giữa hai đường thẳng SD và BC bằng
A. 90°
B. 60°
C. 45°
D. 30°
Câu 7: Cho a, b, c là các đường thẳng trong không gian. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
A. Nếu và
thì
B. Nếu a vuông góc với mặt phẳng () và
thì
C. Nếu và
thì
D. Nếu ,
và a cắt c thì b vuông góc với mặt phẳng
Câu 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SC và AD (Hình vẽ).
Góc giữa MN và mặt đáy (ABCD) bằng:
A. 30°
B. 45°
C. 60°
D. 90°
Câu 9: Cho hai mặt phẳng và
,
là một đường thẳng nằm trên
. Mệnh đề nào sau đây sai ?
A. Nếu a // b với thì
//
.
B. Nếu thì
C. Nếu cắt
thì
cắt
.
D. Nếu //
thì
//
.
Câu 10: Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = OB = OC. Gọi M là trung điểm của BC (tham khảo hình vẽ bên dưới). Góc giữa hai đường thẳng OM và AB bằng:
A. 90°
B. 30°
C. 60°
D. 45°
Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh bằng 2, cạnh bên SA = 3 và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm của cạnh bên SB và N là hình chiếu vuông góc của A trên SO. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. AC ⊥ (SDO)
B. AM ⊥ (SDO)
C. SA ⊥ (SDO)
D. AN ⊥ (SDO)
Câu 12: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng . Độ lớn của góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng đáy bằng
A. 45°
B. 75°
C. 30°
D. 60°
Câu 13: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông cân ở A. H là trung điểm của BC. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Các mặt bên của ABC.A’B’C’ là các hình chữ nhật bằng nhau.
B. (AA’H) là mặt phẳng trung trực của BC.
C. Nếu O là hình chiếu vuông góc của A lên (A’B’C) thì .
D. Hai mặt phẳng (AA’B’B) và (AA’C’C) vuông góc nhau.
Câu 14: Cho hình chóp S.ABCD trong đó SA, AB, BC đôi một vuông góc và SA = AB = BC = 1. Khoảng cách giữa hai điểm S và C nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A.
B.
C. 2
D.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Gieo một xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp.
Xét các biến cố:
: "Số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ nhất là số lẻ";
: "Số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai là số lẻ".
a) Biến cố giao của hai biến cố và
là "Số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ nhất là số lẻ hoặc số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai là số lẻ".
b) Biến cố giao của hai biến cố và
là "Tổng số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ nhất ở lần gieo thứ hai là số lẻ".
c) Biến cố giao của hai biến cố và
là "Tích số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số lẻ".
d) Biến cố giao của hai biến cố và
là "Tích số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chia hết cho 8".
Câu 2. Số lượng của một loài vi khuẩn sau giờ được tính bởi công thức
, trong đó,
là số lượng vi khuẩn ban đầu,
là tỉ lệ tăng trưởng
. Biết số vi khuẩn ban đầu là 1000 con và số lượng tăng thêm 20% mỗi giờ.
a) Tỉ lệ tăng trưởng của vi khuẩn là 0,18 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
b) Sau 12 giờ thì số lượng vi khuẩn tăng 9,12 lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
c) Số lượng vi khuẩn ở giờ thứ 18 gấp 4 lần số lượng vi khuẩn ở giờ thứ 14
d) Trong 1 ngày có 12 giờ số lượng vi khuẩn tăng tối thiểu 10 lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 3: ............................................
............................................
............................................