Phiếu trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều ôn tập chủ đề 2: Lực và chuyển động (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 2: Lực và chuyển động (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vât lí 10 cánh diều (bản word)

CHỦ ĐỀ 2: LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG

 

Câu 1: Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng ?

  1. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1và F2.
  2. F không bao giờ bằng F1hoặc F2.
  3. F luôn luôn lớn hơn cả F1v F2.
  4. Trong mọi trường hợp: (F1−F2)≤F≤(F1+F2)

Câu 2: Có hai nhận định sau đây:

(1) Một vật đang đứng yên, ta có thể kết luận vật không chịu tác dụng của lực nào.

(2) Một hành khách ngồi ở cuối xe. Nếu lái xe phanh gấp thì một túi xách ở phía trước bay về phía anh ta.

Chọn phương án đúng.

  1. (1) đúng, (2) sai.
  2. (1) đúng, (2) đúng.
  3. (1) sai, (2) sai.
  4. (1) sai, (2) đúng.

Câu 3: Một vật khối lượng 2,5 kg rơi thẳng đứng từ độ cao 100 m không vận tốc đầu, sau 20s thì chạm đất. Tính lực cản của không khí (coi như không đổi) tác dụng lên vật lấy g = 10 m/s2.

  1. 23,75 N.
  2. 40 N.
  3. 20 N.
  4. 25 N.

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?

  1. 3,2 m/s2; 6,4 N.
  2. 0,64 m/s2; 1,2 N.
  3. 6,4 m/s2; 12,8 N.
  4. 640 m/s2; 1280 N.

Câu 5: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là

  1. 200 N.m.
  2. 200 N/m.
  3. 2 N.m.
  4. 2 N/m.

Câu 6: Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định có mối quan hệ như thế nào với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật?

  1. A. Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
  2. Gia tốc tỉ lệ nghịch với lực tác dụng.
  3. Gia tốc tỉ lệ với bình phương của lực tác dụng.
  4. Gia tốc tỉ lệ với căn bậc hai của lực tác dụng

Câu 7: Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định có mối quan hệ thế nào với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật?

  1. Không thay đổi dù độ lớn của lực thay đổi.
  2. Tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
  3. C. Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
  4. Không xác định được.

Câu 8: Công thức tính trọng lượng?

  1. P = m. .
  2. = m.g. B.
  3. C. P = m.g.
  4. P = m/g.

Câu 9: Ở gần Trái Đất trọng lực có đặc điểm nào sau đây?

  1. Phương thẳng đứng.
  2. Chiều từ trên xuống dưới.
  3. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  4. D. Cả A, B, C.

Câu 10: Theo định luật I Niu-tơn thì

  1. A. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác
  2. với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó.
  3. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.
  4. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.

Câu 11: Chọn câu phát biểu đúng.

  1. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
  2. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
  3. C. Khi thấy vận tốc của vật bị thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
  4. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.

Câu 12: Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sau đây?

  1. ρ=m.V
  2. ρ= .
  3. C. ρ= .
  1. ρ=mV

Câu 13: Áp suất không có đơn vị nào dưới đây?

  1. atm.
  2. mmHg.
  3. Pa
  4. D. N/m.

 

Câu 14: Lần lượt tác dụng các lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 3a1 = 2a2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số   là:

  1. B.

Câu 15: Lực F gây ra gia tốc là 2 m/s2 cho vật có khối lượng m1 và gây ra gia tốc là 6 m/s2 cho vật có khối lượng m2. Hỏi F gây ra gia tốc là bao nhiêu cho vật có khối lượng m = m1 + m2?

  1. 1 m/s2.
  2. B. 1,5 m/s2.
  3. 2 m/s2.
  4. 4 m/s2.

 

Câu 16: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì

  1. A. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s
  2. vật dừng lại ngay.
  3. vật đổi hướng chuyển động.
  4. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.

Câu 17: Một vật khối lượng 20 kg thì có trọng lượng gần bằng giá trị nào sau đây?

  1. P = 2000 N.
  2. P = 2 N.
  3. C. P = 200 N.
  4. P = 20 N.

Câu 18: Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1 kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là:

  1. 2 m.
  2. 0,5 m.
  3. C. 4 m.
  4. 1 m.

Câu 19: Bức tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong những bức tượng phật khổng lồ nổi tiếng trên thế giới. Tượng cao 20 m, nặng 250 tấn. Thể tích đồng được dùng để đúc bước tượng trên có giá trị là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3.

  1. 280,8 m3.
  2. 2,808 m3.
  3. C. 28,08 m3.
  4. 2808 m3.

Câu 20: Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa ở ghế ngồi trong xe taxi?

(1) Khi xe chạy nhanh mà phanh gấp thì dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước và khi xe đột ngột tăng tốc cái tựa đầu giữ cho đầu khỏi giật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ.

(2) Để trang trí xe cho đẹp.

Chọn phương án đúng

  1. A. (1) đúng, (2) sai.
  2. (1) đúng, (2) đúng.
  3. (1) sai, (2) sai.
  4. (1) sai, (2) đúng

Câu 21: Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 60o và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của dây OA bằng

  1. 2P
  2. C.
  3. P

Câu 22: Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1 = 18000N/m3 và d2 = 10000N/m3.

  1. 64 cm
  2. 42,5 cm
  3. C. 35,6 cm
  4. 32 cm

Câu 23: Một ngôi nhà gỗ có 8 cột đặt trên những viên đá hình vuông cạnh 40 cm. Nền đất ở đây chỉ chịu được tối đa áp suất 2.105 Pa. Để an toàn, người ta thiết kế sao cho áp suất ngôi nhà tác dụng lên nền đất chỉ bằng 50% áp suất trên. Hỏi ngôi nhà chỉ có thể có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

  1. 10 tấn
  2. 11,2 tấn
  3. 13,4 tấn
  4. D. 12,8 tấn

 

Câu 24: Chọn câu trả lời đúng? dưới tác dụng của lực kéo F, một vật khối lượng 100kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường dài 10m thì đạt vận tốc 25,2 km/h. Lực kéo tác dụng vào vật có giá trị nào sau đây?

  1. A. F = 245N
  2. F = 390N
  3. F = 490N
  4. F = 294N

Câu 25: Một vật nhỏ S khối lượng m được treo ở đầu một sợi chỉ mảnh. Vật S bị hút bởi một thanh thủy tinh hữu co nhiễm điện. Lực hút của thanh thủy tinh có phương nằm ngang. Vật S nằm cân bằng khi sợi chỉ làm một góc α với phương thẳng đứng. Tính lực căng của sợi dây. Cho biết : m = 0,5g ; F = 3.10-3 N; lấy g = 10g/s2.

  1. 4,8.10–3N
  2. 6,8.10–3N
  3. C. 5,8.10–3N
  4. 5,6.10–3N

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay